1) Khử 4,06g một oxit KL bằng CO dư , toàn bộ khí sinh ra dẫn vào bình Ca(OH)2 dư tạo 7g kết tủa , KL thu được đem hoà tan trong dd HCl dư thu được 1,

1) Khử 4,06g một oxit KL bằng CO dư , toàn bộ khí sinh ra dẫn vào bình Ca(OH)2 dư tạo 7g kết tủa , KL thu được đem hoà tan trong dd HCl dư thu được 1,176l H2 (đktc) . Xác định CT
2) Khử hoàn toàn 16g oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g . Xác định CT

0 bình luận về “1) Khử 4,06g một oxit KL bằng CO dư , toàn bộ khí sinh ra dẫn vào bình Ca(OH)2 dư tạo 7g kết tủa , KL thu được đem hoà tan trong dd HCl dư thu được 1,”

  1. Đáp án:

    $1/ Fe_3O_4$
    $2/ Fe_2O_3$

    Giải thích các bước giải

    $1/$

    Gọi CT của oxit kim loại là $R_xO_y$

    $CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
    Ta có: $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{7}{100} = 0,07(mol)$
    Bảo toàn nguyên tố với C , ta có :$n_{CO} = n_{CO_2} = 0,07(mol)$
    Bảo toàn khối lượng , ta có:

    $m_{oxit} + m_{CO} = m_R + m_{CO_2}$

    $⇒ m_R = 4,06 + 0,07.28 – 0,07.44 = 2,94(gam)$

    Gọi n là hóa trị của R khi phản ứng với HCl

    $n_{H_2} = \dfrac{1,176}{22,4}  = 0,0525(mol)$

    $2R + 2nHCl → 2RCl_n + nH_2$

    $⇒n_R = \dfrac{2n_{H_2}}{n} = \dfrac{0,105}{n}(mol)$
    $⇒ M_R = \dfrac{2,94}{\dfrac{0,105}{n}} = 28n$

    Với $n = 1$ thì $R = 28$(loại)
    Với $n = 2$ thì $R = 56(Fe)$
    Với $n = 3$ thì $R = 84$(loại)

    Vậy CT của oxit là $Fe_xO_y$
    $Fe_xO_y + yCO \xrightarrow{t^o} xFe + yCO_2$
    $⇒ n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{y} = \dfrac{0,07}{y}(mol)$
    $⇒ M_{oxit} = 56x + 16y = \dfrac{4,06}{\dfrac{0,07}{y}} = 58y$
    $⇒ \dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{4}$
    Vậy CT của oxit là $Fe_3O_4$

    $2/$
    Có : $m_O = m_{\text{Chất rắn giảm}} = 4,8(gam)$
    $⇒n_O = \dfrac{4,8}{16} = 0,3(mol)$
    Mặt khác , $m_{Fe} + m_O = 16(gam)$
    $⇒ n_{Fe} = \dfrac{16-0,3.16}{56} = 0,2(mol)$
    Ta có :$\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,2}{0,3} = \dfrac{2}{3}$
    ⇒ CT của oxit là $Fe_2O_3$

    Bình luận

Viết một bình luận