1. Làm sao để nhận biết 2 dd mất nhãn: $BaCl_{2}$ và $HCl$
2. Cho 90g dd $MgSO_{4}$ 20% tác dụng vừa đủ với dd $NaOH$
a/ Viết PTHH xảy ra
b/ Tính khối lượng dd $NaOH$ cần dùng
c/ Tính nồng độ % của chất tan trong dd thu được sau phản ứng
3. Trộn 32g $CuSO_{4(rắn)}$ vào dd chứa 150g dd $Ba(OH)_{2}$ 17,1%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa và nước lọc. Lóc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng ko đổi thu được chất rắn.
a/ Tính khối lượng chất rắn ?
b/ Tính nồng độ % của chất trog nước lọc.
1.
Đưa giấy quỳ vào 2 dd. $HCl$ làm quỳ hoá đỏ, còn lại $BaCl_2$.
2.
a,
$MgSO_4+2NaOH\to Mg(OH)_2+Na_2SO_4$
b,
$n_{MgSO_4}=\dfrac{90.20\%}{120}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{NaOH}=0,15.2=0,3(mol)$
$m_{dd NaOH}=0,3.40:10\%=120g$
c,
$n_{Mg(OH)_2}=n_{Na_2SO_4}=0,15(mol)$
$m_{dd\text{spứ}}=90+120-0,15.58=201,3g$
$\to C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,15.142.100}{201,3}=10,58\%$
3.
a,
$CuSO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4+Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2\buildrel{{t^o}}\over\to CuO+H_2O$
$n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2(mol)$
$n_{Ba(OH)_2}=\dfrac{150.17,1\%}{171}=0,15(mol)$
$\Rightarrow n_{Cu(OH)_2}=n_{BaSO_4}=0,15(mol)$
$n_{CuO}=n_{Cu(OH)_2}=0,15(mol)$
$\to m_{\text{rắn}}=0,15.80+0,15.233=46,95g$
b,
$n_{CuSO_4\text{dư}}=0,2-0,15=0,05(mol)$
$m_{dd\text{spứ}}=32+150-0,15.98-0,15.233=132,35g$
$\to C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05.160.100}{132,35}=6,04\%$