1 loại nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34 . Trong đó số hạt ko mang điện cho tôi lệ 6/11 . Tìm nguyên tố A
1 loại nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34 . Trong đó số hạt ko mang điện cho tôi lệ 6/11 . Tìm nguyên tố A
Đáp án:
\(A:Natri(Na)\)
Giải thích các bước giải:
Số hạt không mang điện bằng 6/11 tổng số hạt mang điện
\(\begin{array}{l}
\text{Tổng số hạt của A là 34}\\
2{p_A} + {n_A} = 34(1)\\
\text{Số hạt không mang điện bằng 6/11 tổng số hạt mang điện}\\
{n_A} = \dfrac{6}{{11}} \times 2{p_A} \Rightarrow 1,0909{p_A} – {n_A} = 0(2)\\
\text{Từ (1) và (2)} \Rightarrow {p_A} = 11,{n_A} = 12\\
\Rightarrow A:Natri(Na)
\end{array}\)
Bài giải:
– Vì tổng số hạt của nguyên tử `A` là `34`
$⇒p+e+n=34$
Mà $Z=p=e⇒2Z+n=34(1)$
– Vì số hạt không mang điện bằng `\frac{6}{11}` số hạt mang điện
$⇒n=\frac{6}{11}.(p+e)$
Mà $Z=p=e⇒\frac{12}{11}Z-n=0(2)$
– Từ `(1)` và `(2)` , ta có hệ phương trình:
$\left \{ {{2Z+n=34} \atop {\frac{12}{11}Z-n=0}} \right.$ $\left \{ {{Z=p=e=11} \atop {n=12}} \right.$
Ta có: `Z_A=11` ⇒ `A` là nguyên tố Natri (`Na`)