1. Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2298 liên kiết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có hiệu số giữa nuclêôtit loại ađênin với một loại nuclêôtit khác không bổ sung là 6% tổng số nuclêôtit của gen. a. Xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen? b. Tính số liên kết hiđrô có trên gen? 2. Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Tính số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
Đáp án:
Câu 1:
a.
– Tổng số Nu của gen là:
`2298 + 2 = 2300` Nu
– Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}\%A – \%G = 6\% \\ \%A + \%G = 50\% \end{cases}$
– Giải hệ phương trình, ta được:
$\begin{cases}\%A = \%T = 28\% \\ \%G = \%X = 22\% \end{cases}$
b.
– Số Nu loại A và T của gen là:
`2300 × 28\% = 644` Nu
– Số Nu loại G và X của gen là:
`2300 × 22\% = 506` Nu
– Số liên kết Hiđrô của gen là:
`2.644 + 3.506 = 2806` liên kết Hiđrô
Câu 2:
– Nhóm tế bào trên đang tiến hành quá trình giảm phân và có tất cả 128 nhiễm sắc thể kép
`⇒` Nhóm tế bào này đang ở Kì đầu I, Kì giữa I, Kì sau I, Kì cuối I, Kì đầu II, Kì giữa II
– Nếu nhóm tế bào này đang ở Kì đầu I, Kì giữa I, Kì sau I thì số tế bào ở thời điểm này là:
`128 : 8 = 16` tế bào
– Nếu nhóm tế bào này đang ở Kì cuối I, Kì đầu II, Kì giữa II thì số tế bào ở thời điểm này là:
`128 : 4 = 32` tế bào
Bài 1:
a, Tổng số nucleotit của gen là:
$N – 2 = 2298 → N = 2298 + 2 = 2300$
Theo bài ra ta có:
$A – G = 6\%; A + G = 50\%$
Giải hệ ta được:
$A = T = 28\%; G = X = 22\%$
b, Số nucleotit loại G của gen:
$2300 × 22\% = 506$
Số liên kết hidro của gen:
$2A + 3G = N + G = 506 + 2300 = 2806$
Bài 2:
Các NST đang ở dạng kép thì có thể các tế bào đang ở giảm phân 1, hoặc kì đầu, kì giữa của giảm phân 2.
– Nếu các tế bào đang ở giảm phân 1, mỗi tế bào có 2n NST kép.
Số tế bào ở thời điểm này là:
$128 : 8 = 16$
– Nếu các tế bào đang ở kì đầu hoặc kì giữa giảm phân 2, mỗi tế bào có n NST kép.
Số tế bào ở thời điểm này là:
$128 : 4 = 32$