1)Một hỗn hợp X gồm hidro và oxi có tỉ khối đối với không khí bằng 0,3276.tính thành phần phần % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp 2)H

1)Một hỗn hợp X gồm hidro và oxi có tỉ khối đối với không khí bằng 0,3276.tính thành phần phần % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
2)Hỗn hợp X gồm Mg và R.Nếu cho 8g X vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48l khí(DKTC).Nếu cho 16g X phản ứng hết với khí Clo thì cần vừa đủ 11,2l khí Clo ở đktc.Xác định kl R

0 bình luận về “1)Một hỗn hợp X gồm hidro và oxi có tỉ khối đối với không khí bằng 0,3276.tính thành phần phần % theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp 2)H”

  1. Đáp án:

     1) $\begin{gathered}
      \% {V_{{O_2}}} = 25\% ;\% {V_{{H_2}}} = 75\%  \hfill \\
      \% {m_{{O_2}}} = 84,21\% ;\% {m_{{H_2}}} = 15,79\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    2) Cu hoặc Fe

    Giải thích các bước giải:

     1) ${M_X} = 0,3276.29 = 9,5$

    $\begin{array}{*{20}{c}}
      {{H_2}:2}&{}&{}&{}&{22,5} \\ 
      {}& \searrow &{}& \nearrow &{} \\ 
      {}&{}&{9,5}&{}&{} \\ 
      {}& \nearrow &{}& \searrow &{} \\ 
      {{O_2}:32}&{}&{}&{}&{7,5} 
    \end{array} \Rightarrow \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{O_2}}}}} = \dfrac{{22,5}}{{7,5}} = 3$

    Đặt: ${n_{{H_2}}} = 3mol;{n_{{O_2}}} = 1mol$

    $ \Rightarrow {m_X} = 0,4.9,5 = 3,8g$

    $\begin{gathered}
      \% {V_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,4}}.100\%  = 25\%  \Rightarrow \% {V_{{H_2}}} = 75\%  \hfill \\
      \% {m_{{O_2}}} = \dfrac{{0,1.32}}{{3,8}}.100\%  = 84,21\%  \Rightarrow \% {m_{{H_2}}} = 15,79\%  \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    2) 

    ${n_{{H_2}}} = 0,2mol;{n_{C{l_2}}} = 0,5mol$

    Do ${n_{C{l_2}}} > 2{n_{{H_2}}}$ ⇒ xét 2 trường hợp: kim loại R có 2 hóa trị khác nhau khi phản ứng với $HCl$ và $C{l_2}$ hoặc kim loại R không phản ứng với $HCl$

    – TH1: R không phản ứng với $HCl$

    $\begin{gathered}
      Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}{\text{  (1)}} \hfill \\
      Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}{\text{    (2)}} \hfill \\
      2R + nC{l_2} \to 2RC{l_n}{\text{    (3)}} \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    + Trong 8g X: ${n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol$

    + Trong 16g X: 

    $\begin{gathered}
      {n_{C{l_2}(2)}} = {n_{Mg}} = 0,4mol \Rightarrow {n_{C{l_2}(3)}} = 0,5 – 0,4 = 0,1mol \hfill \\
       \Rightarrow {n_R} = \dfrac{{0,2}}{n} \hfill \\
      {m_{Mg}} = 0,4.24 = 9,6g \Rightarrow {m_R} = 16 – 9,6 = 6,4g \hfill \\
       \Rightarrow {M_R} = \dfrac{{6,4}}{{\dfrac{{0,2}}{n}}} = 32n \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
      n = 2 \hfill \\
      {M_R} = 64 \hfill \\ 
    \end{gathered}  \right. \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    ⇒ R là $Cu$ (thỏa mãn)

    – TH2: R phản ứng với $HCl$

    $\begin{gathered}
      Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}{\text{  (1)}} \hfill \\
      Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}{\text{    (2)}} \hfill \\
      2R + nC{l_2} \to 2RC{l_n}{\text{    (3)}} \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    $2R + 2mHCl \to 2RC{l_m} + m{H_2}{\text{  (4)}}$

    Gọi x, y là số mol $Mg$ và R trong 8g

    $\begin{gathered}
       \Rightarrow {n_{{H_2}}} = x + \dfrac{{ym}}{2} = 0,2 \hfill \\
       \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 2x + \dfrac{{2yn}}{2} = 0,5 \Rightarrow x + \dfrac{{yn}}{2} = 0,25 \hfill \\ 
    \end{gathered} $

    Suy ra giá trị hợp lí nhất là m = 2; n = 3 và x = y = 0,1

    ⇒ $0,1.24 + 0,1.{M_R} = 8 \Rightarrow {M_R} = 56$

    ⇒ R là $Fe$

    Bình luận

Viết một bình luận