1. Mức độ nhận biết : Câu 1: Máu gồm những thành phần nào , các thành phần đó có chức năng gì? Câu 2: Trình bày tên các loại bạch cầu và các hoạt động

1. Mức độ nhận biết :
Câu 1: Máu gồm những thành phần nào , các thành phần đó có chức năng gì?
Câu 2: Trình bày tên các loại bạch cầu và các hoạt động chủ yếu của bạch cầu?
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc truyền máu?
Câu 4: Nêu cấu tạo của tim và mạch máu.
Câu 5: Liệt kê các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch?
Câu 6: Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?
2. Mức độ thông hiểu :
Câu 1: Khi cơ thể bị mất nước, máu có còn lưu thông trong mạch dễ dàng không?
Câu 2: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào, có vai trò gì với cơ thể?
Câu 3: Miễn dịch là gì? lấy ví dụ về miễn dịch
Câu 4: Đông máu là gì?Trình bày cơ chế đông máu và ý nghĩa của nó đối với đời sống ?
Câu 4: Vẽ sơ đồ truyền máu và giải thích sơ đồ.
Câu 5: Một chu kì co dãn của tim gồm mấy pha? Thử tính xem trong một phút có bao nhiêu chu kì tim?
Câu 6: Huyết áp là gì? Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch là do đâu?
3. Mức độ vận dụng;
Câu 1: Kể tên một số bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn và nêu các biện pháp phòng tránh.
Câu 2: Việc tiêm phòng vacxin có ý nghĩa gì với bản thân và cộng đồng.
Câu 3: Tập sơ cứu cầm máu trong các trường hợp giả định sau: chảy máu mao mạch, tình mạch; chảy máu động mạch.
Câu 4: Tại sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?
Câu 5: Cần bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây hại hệ tim mạch thế nào?
Câu 6: Em biết gì về nguyên nhân gây bệnh và cách phòng tránh bệnh huyết áp thấp, huyết áp ?
4. Mức độ vận dụng cao:
Câu 1:Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu trong cơ thể?
Câu 2: Hãy cho biết: ? Hiến máu có hại cho sức khỏe không? Vì sao?
Câu 3: Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa ? Vì sao?
Câu 4: Tại sao nói: Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho, Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận?
Câu 5: Khi lao động chân tay, máu chảy tới các cơ ở chân tay nhiều các cơ quan khác. Do đâu có hiện tượng này?
Câu 6: Trong một lần nấu ăn, bạn A vô ý bị đứt tay chảy máu ở vị trí lòng bàn tay, em phải giúp bạn sơ cứu cầm máu thế nào?

0 bình luận về “1. Mức độ nhận biết : Câu 1: Máu gồm những thành phần nào , các thành phần đó có chức năng gì? Câu 2: Trình bày tên các loại bạch cầu và các hoạt động”

  1. Giải thích các bước giải:

    I

    1. Máu gồm hai thành phần : huyết tương và các tế bào máu : bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu

    Chức năng huyết tương: tạo áp suất keo, chức năng bảo vệ, cầm máu, chức năng vận chuyển các chất quan trọng

    Chức năng của hồng cầu: vận chuyển oxy và co2

    2. Có các loại bạch cầu: Lympho, Mono, Trung tính, bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa bazo

    Bạch cầu cấu tạo hoàng rào phòng thủ miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào

    3.  Nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu:

    – Nguyên tắc truyền máu tối thiểu: Không để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau, sẽ gây nên kết dính hồng cầu dẫn đến tai biến.

    – Máu người cho phải khỏe mạnh, không có bệnh tật

    4. 

    *Cấu tạo tim:

    + Màng tim: bao bọc bên ngoài tim bằng mô liên kết

    + Động mạch vành: làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim

    – Cấu tạo trong

    + Tim có 4 ngăn

    + Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ mỏng nhất

    + Giữa các ngăn tim và giữa tim với cách mạch máu đều có van đển đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định.

    *Cấu tạo hệ mạch:

    – Động mạch:

    + cấu tạo: Thành gồm 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày. Lòng hẹp hơn lòng tĩnh mạch

    + chức năng: Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao và áp lực lớn

    – Tĩnh mạch:

    + cấu tạo: Thành cũng có 3 lớp nhưng lớp mô LK và cơ trơn mỏng hơn động mạch. Lòng rộng hơn ĐM. Có van một chiều ở TM chủ dưới

    + chức năng: Dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.

    – Mao mạch:

    + cấu tạo: Nhỏ phân nhánh nhiều. Thành mỏng chỉ gồm một lớp biểu bì.

    + chức năng: Tỏa rộng đến từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.

    5. 

    Các tác nhân có hại cho tim mạch: gồm bên ngoài và bên trong

    -Khuyết tật tim, phối xơ sốc mạnh, mất máu nhiều sốt cao, 

    -Luyện tập thế thao quá sức

    -Do vi khuẩn hoặc virut

    6. Kháng nguyên  là những chất khi xâm nhập vào cơ thể người thì được hệ thống miễn dịch nhận biết và sinh ra các kháng thể tương ứng.

    Kháng thể là những chất được sản xuất khi cơ thể con người nhận biết được sự xâm nhập của các sinh vật lạ xâm nhập vào. Kháng thể sẽ giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại và bảo vệ cơ thể.

    II

    1. Khi cơ thể bị mất nhiều nước (khi bị tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi…) máu khó lưu thông trong mạch vì máu mất nước, đặc.

    2. 

     Môi trường trong cơ thể gồm:

    + Máu 

    + Nước mô

    + Bạch huyết

    * Môi trường trong có vai trò :

    – Đảm nhiệm sự liên hệ thường xuyên giữa tế bào và môi trường ngoài

    3. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc1 bệnh truyền nhiễm nào đó.Có 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo

    4. 

    Cơ chế đông máu là:

    Khi cơ thể bị thương, các tế bào tiểu cầu bị va vào thành vết thương bị vỡ ra đồng thời giải phóng một loại enzim đặc biệt, enzim này kết hợp với ion canxi ( ) làm chất sinh tơ máu (fibrinogen) -> thành tơ máu (fibrin) ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông

    Ý nghĩa: Đông máu là một cơ chế tự bảo vệ của cơ thể. Nó giúp cho cơ thể không bị mất nhiều máu khi bị thương, tránh sự xâm nhập của vi khuẩn và virut

    5. Ảnh 

    Các nhóm máu gồm có 4 nhóm máu : A, B , AB , O người ta phân loại ra thành các nhóm máu dự vào  kháng nguyên trên màng hồng cầu 

    + Nhóm máu A : Trên hồng cầu có kháng nguyên A , huyết thanh có kháng thể kháng B 

    + Nhóm máu B: Trên hồng cầu có kháng nguyên b , huyết thanh có kháng thể kháng A

    + Nhóm máu AB: Trên hồng cầu có kháng nguyên A, B , huyết thanh không  có kháng thể kháng A, B 

    + Nhóm máu O: Trên hồng cầu không có kháng nguyên A, B , huyết thanh có kháng thể kháng A, B 

    Vì không để kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau nên các nhóm máu cùng loại có thể truyền có chính nó và nhóm máu O truyền cho A, B, AB. Nhóm máu A, B truyền cho AB

    6. Chu kì co dãn của tim gồm có: 3 pha

    + Pha dãn chung mất 0,4s: Máu từ tĩnh mạch đổ về tâm nhĩ, một lượng máu xuống tâm thất lúc đầu van nhĩ thất mở sau đó đóng lại.
    + Pha nhĩ có mất 0,1s: áp lực máu tâm nhĩ tăng làm van nhĩ thất mở và tống nốt máu xuống tâm thất.
    + Pha thất co mất 0,3 s: áp lực trong tâm thất tăng, đóng van nhĩ thất, máu được tống vào động mạch.
    Vậy : Chu kỳ co dãn của tim là 0,8s. Nhịp tim trung bình ở người là 75 lần/phút.

    7. Huyết áp là áp lực đẩy do sự tuần hoàn của máu trong các mạch máu.

    Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ một lực đẩy, do tim tạo ra (khi tim co)

    1-muc-do-nhan-biet-cau-1-mau-gom-nhung-thanh-phan-nao-cac-thanh-phan-do-co-chuc-nang-gi-cau-2-tr

    Bình luận

Viết một bình luận