1:Nêu vai trò Lưỡng cư, bò sát, chim, thú?Cho ví dụ? 2:Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? cho ví dụ cụ thể? 3:Nêu Ưu và nhược điểm của biện pháp

1:Nêu vai trò Lưỡng cư, bò sát, chim, thú?Cho ví dụ?
2:Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? cho ví dụ cụ thể?
3:Nêu Ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học?
4:Ý nghĩa của cây phát sinh với động vật?
8:Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài
9:Kể tên bộ ăn thịt, gặm nhấm, ăn sâu bọ?
12:Kể tên các lớp trong ngành động vật có xương sống theo thứ tự từ thấp đến cao?
14:Nêu đời sống và đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ?
16:Nêu đặc điểm của bộ thú huyệt?
17 Nêu đặc điểm của bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhắm
18:Nêu đặc điểm chung của Lớp lưỡng cư, bò sát,chim,thú

0 bình luận về “1:Nêu vai trò Lưỡng cư, bò sát, chim, thú?Cho ví dụ? 2:Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học? cho ví dụ cụ thể? 3:Nêu Ưu và nhược điểm của biện pháp”

  1. câu 1.
     VAI TRÒ:
    lớp lưỡng cư:
    * có lợi:
    – đối vs sinh giới:
    + tiêu diệt các loài sâu bọ hại và vật chủ trung gian truyền bệnh: cóc nhà, nhái bén,..
    – đối vs con người:
    + cung cấp thực phẩm: ếch đồng,…
    + làm thuốc: bột cóc,..
    + làm vật thí nghiệm nghiên cứu khoa học
    * có hại:
    – 1 số loài có thể gây hại cho người: cóc,…
    lớp bò sát:
    * có lợi:
    – tiêu diệt sâu bọ, các loài gặm nhấm có hại nông nghiệp
    – làm thực phẩm: rùa, ba ba,..
    – làm dược phẩm, dược liệu: trăn, rắn,…
    – làm đồ mĩ nghệ.
    lớp chim:
    * có lợi:
    – ăn các loài sâu bọ gặm nhấm
    – làm thực phẩm
    – làm chăn nệm, trang trí, làm cảnh
    – huấn luyện săn mồi, phục vụ du lịch
    – giúp phát tán cây rừng
    * có hại:
    – ăn quả, ăn hạt, ăn cá
    – là đv trung gian gây bệnh.
    lớp thú:
    * có lợi:
    – cung cấp thực phẩm: bò, lợn,..
     cung cấp dược liệu làm thuốc: sừng tê giác, cao hổ, mật gấu,..
    – cung cấp sức kéo: trâu, bò, ngựa,…
    – cung cấp nguyên liệu làm đồ trang trí trang sức đồ mĩ nghệ: da, lông báo, ngà voi,…
    – phục vụ du lịch: voi, khỉ,…
    – tiêu diệt các loài sâu bọ và đv có hại: cày, chồn,…
    câu 3.
    * ưu điểm:
    – ít tốn kém
    – tiêu diệt sinh vật gây hại
    – k gây ô nhiễm môi trường, an toàn cho con người và các loài đv
    * hạn chế:
    – nhiều loài thiên địch được di nhập k quen khí hậu địa phương nên phát triển kém. vd: kiến vống được sử dụng để diệt sau hại lá cam, sẽ k sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
    – thiên địch k tiêu diệt triệt để được sinh vật gây hại
    – sự tiêu diệt loài sinh vật gây hại này lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển. 
    – có thiên địch vừa có lợi vừa có hại.
    câu 4.
    Ý NGHĨA:
    – cây phát sinh giới đv phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật
    – mức độ tiến hóa của các ngành các lớp đv:
    + từ thấp → cao, từ chưa hoàn thiện → hoàn thiện
    + so sánh được số lượng loài giữa các ngành vs nhau.

     

    Bình luận

Viết một bình luận