1.Người ta dùng kali Clorat (KClO3) để điều chế được 48 g khí oxi. A Viết phương trình hóa học xảy ra. B Tính số mol và khối lượng

1.Người ta dùng kali Clorat (KClO3) để điều chế được 48 g khí oxi.
A Viết phương trình hóa học xảy ra.
B Tính số mol và khối lượng KClO3 tham gia phản ứng.
C Nếu cho P tác dụng hoàn toàn với lượng oxi vừa thu được trên .Tính khối lượng P2O5 thu được

0 bình luận về “1.Người ta dùng kali Clorat (KClO3) để điều chế được 48 g khí oxi. A Viết phương trình hóa học xảy ra. B Tính số mol và khối lượng”

  1. Đáp án:

    $n_{O_2}=\dfrac{48}{32}=1,5(mol)$

    a. $2KClO_3\to 2KCl + 3O_2$

    b. $n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}\times n_{O_2}=\dfrac 23\times 1,5=1(mol)$

    $\to m_{KClO_3}=1.122,5=122,5(g)$

    c. $4P+5O_2\to 2P_2O_5$

    $n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac 25.1,5=0,6(mol)$

    $\to m_{P_2O_5}=0,6.142=85,2(g)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

    / Ta co PTHH: 2KClO3 –>2KCl+3O2

    nO2= 48: 32= 1,5 mol
    Theo PTHH ta co:
    Cu 3 mol O2 phan ung voi 2 mol KClO3
    Cu 1,5 mol O2phan ung voi 1 mol KClO3
    mKClO3= n.M= 1. 122,5= 122,5 (g)

    b/ nO2= 44,8: 22,4= 2 (mol)
    Theo PTHH ta co:
    Cu 3 mol O2 phan ung voi 2 mol KClO3
    Cu 2 mol O2 phan ung voi 1,3 mol KClO3
    mKClO3= n.M= 1,3 . 122.5= 159.25 (g)

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận