1. Nguyên tử Cacbon có khối lượng 1,9926.10^-23 gam. hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri, oxi, sắt, chì 2.nguyên tử M có số n nhiều hơn s

1. Nguyên tử Cacbon có khối lượng 1,9926.10^-23 gam. hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri, oxi, sắt, chì
2.nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào ?
3. Biết rằng 1đvc = 1.66.10^-24 (g). Nguyên tử Z nặng 5,312.10(g). hãy xác định tên và KHHH của nguyên tố Z

0 bình luận về “1. Nguyên tử Cacbon có khối lượng 1,9926.10^-23 gam. hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri, oxi, sắt, chì 2.nguyên tử M có số n nhiều hơn s”

  1. 1)

    Ta có:

    \({M_C} = 12{\text{ đvC}}\)

    \( \to 1{\text{ đvC = }}\frac{{{{1,9926.10}^{ – 23}}}}{{12}} = {1,66.10^{ – 24}}{\text{ gam}}\)

    Ta có:

    \({M_{Na}} = 23{\text{ đvC;}}{{\text{M}}_O} = 16{\text{ đvC;}}{{\text{M}}_{Fe}} = 56{\text{ đvC; }}{{\text{M}}_{Pb}} = 207{\text{ đvC}}\)

    Suy ra:

    \({m_{Na}} = {23.1,66.10^{ – 24}} = {3,818.10^{ – 23}}{\text{ gam}}\)

    \({m_O} = {16.1,66.10^{ – 24}} = {2,656.10^{ – 23}}{\text{ gam}}\)

    \({m_{Fe}} = {56.1,66.10^{ – 24}} = {9,296.10^{ – 23}}{\text{ gam}}\)

    \({m_{Pb}} = {207.1,66.10^{ – 24}} = {3,4362.10^{ – 22}}{\text{ gam}}\)

    2)

    Nguyên tử \(M\) có số \(n\) hơn số \(p\) là 1.

    Suy ra \(n-p=1\)

    Trong nguyên tử hạt mang điện là \(p;e\) lhoong mang điện là \(n\)

    \( \to p+e-n=10\)

    Trong một nguyên tử luôn có

    \(p=e \to 2p-n=10\)

    Giải được: \(p=11;n=12\)

    Suy ra \(A=p+n=23\) suy ra nguyên tố cần tìm là \(Na\) (natri).

    3)

    Cái này \(5,312.10^{-23}\) gam chứ em.

    Ta có:

    \({M_Z} = \frac{{{m_Z}}}{{{{1,66.10}^{ – 24}}}} = \frac{{{{5,312.10}^{ – 23}}}}{{{{1,66.10}^{ – 24}}}} = 32{\text{ đvC}}\)

    Vậy \(Z\) là nguyên tố \(S\) (lưu huỳnh)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Câu 1:

    `-` `m_{Na}=3,81915.10^{-23}\ (g).`

    `-` `m_{O_2}=5,3136.10^{-23}\ (g).`

    `-` `m_{Fe}=9,2988.10^{-23}\ (g).`

    `-` `m_{Pb}=3,437235.10^{-22}\ (g).`

    Câu 2:

    `-` `M` là Natri `(Na)`

    Câu 3:

    `-` `Z` là Lưu huỳnh `(S)`

    Giải thích các bước giải:

    Câu 1:

    `-` Khối lượng bằng gam của các nguyên tử:

    `m_{Na}=\frac{1,9926.10^{-23}\times 23}{12}=3,81915.10^{-23}\ (g).`

    `m_{O_2}=\frac{1,9926.10^{-23}\times 32}{12}=5,3136.10^{-23}\ (g).`

    `m_{Fe}=\frac{1,9926.10^{-23}\times 56}{12}=9,2988.10^{-23}\ (g).`

    `m_{Pb}=\frac{1,9926.10^{-23}\times 207}{12}=3,437235.10^{-22}\ (g).`

    Câu 2:

    `-` Ta có: `p=e`

    `\to` Số hạt mang điện là: `p+e=p+p=2p`

    `-` Số `n` nhiều hơn số `p` là 1

    `\to n-p=1\ (1)`

    `-` Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.

    `\to 2p-n=10\ (2)`

    `-` Từ `(1)` và `(2)` ta có hệ phương trình:

    \(\begin{cases}n-p=1\\2p-n=10\end{cases}\)

    `-` Giải hệ ta được: \(\begin{cases}p=e=11\\n=12\end{cases}\)

    `\to M` là Natri `(Na)`

    Câu 3:

    `-` Ta có:

    `M_{Z}=\frac{5,312.10^{-23}}{1,66.10^{-24}}=32\ (đvC).`

    `\to Z` là Lưu huỳnh `(S)`.

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận