1 – Nguyên tử X có tổng số hạt bằng 18.Tìm số p, n , e và xác định nguyên tố hóa học
2 – Nguyên tử D có tổng số hạt bằng 36.Tìm số p, n , e và xác định nguyên tố hóa học
3 – Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố A và 3 nguyên tử nguyên tố b( x có dạng A2B3 ).Tìm số p, n , e và xác định nguyên tố hóa học
GIÚP MK NHA ^-^
1
Ta có 2p + n = 18. Và
p≤n≤1,5p
=> p = n = e = 6.
=> mx = 6 x (1,6726 x 10-24 + 1,6750 x 10-24 + 9,1095 x 10-28) ≈2,009. 10^-23 g
2
Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36
=> p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
1)
Nguyên tử \(X\) có tổng số hạt là 18.
\( \to p + e + n = 18\)
Trong một nguyên tử luôn có \(p=e \to 2p+n=18\)
Mặt khác:
\(p \leqslant n \leqslant 1,5p\)
\( \to 3p \leqslant 2p + n \leqslant 3,5p \to 3p \leqslant 18 \leqslant 3,5p\)
\( \to \frac{{18}}{{3,5}} \leqslant p \leqslant \frac{{18}}{3} \to 5,14 \leqslant p \leqslant 6\)
Giải được: \(p=e=6 \to n=6\)
Vì \(X\) có 6 proton nên \(X\) là \(C\) (cacbon)
2)
Nguyên tử \(D\) có tổng số hạt là 36.
\( \to p + e + n = 36\)
Trong một nguyên tử luôn có \(p=e \to 2p+n=36\)
Mặt khác:
\(p \leqslant n \leqslant 1,5p\)
\( \to 3p \leqslant 2p + n \leqslant 3,5p \to 3p \leqslant 36 \leqslant 3,5p\)
\( \to \frac{{36}}{{3,5}} \leqslant p \leqslant \frac{{36}}{3} \to 10,28 \leqslant p \leqslant 12\)
Nếu \(p=e=11 \to n=14 \to D: Na\) (natri)
Nếu \(p=e=12 \to n=12 \to D: Mg\) (magie)