1. Nhận biết: BaSO4, P2O5, KCl, Na2O bằng phương pháp hóa học( dùng sơ đồ và viết PTPU)
2. Nêu hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau ta viết PTHH(nếu có):
a) Nhúng đinh sắt vào dd CuSO4
b) nhỏ dd BaCl2 vào dd Na2SO4
c) Cho mẫu Na bằng hạt đậu xanh vào cốc nước có vài giọt phenolphtalein
d) Cho mãnh nhôm vào dd H2SO4 loãng, nguội.
1.
PTHH:
$P_2O_5+3H_2O\xrightarrow{}2H_3PO_4$
$Na_2O+H_2O\xrightarrow{}2NaOH$
2.
a) Hiện tượng:
Dung dịch ban đầu mất dần màu xanh lam, đinh sắt tan dần và khi lấy đinh sắt ra có các kết tủa đỏ gạch bám lên đinh sắt.
PTHH: $Fe+CuSO_4\xrightarrow{}FeSO_4+Cu↓$
b)
Hiện tượng:
Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng
$BaCl_2+Na_2SO_4\xrightarrow{}2NaCl+BaSO_4↓$
c)
Hiện tượng:
Mẫu $Na$ tan dần, có khí thoát ra và cốc nước chuyển sang màu hồng.
PTHH:
$2Na+2H_2O\xrightarrow{}2NaOH+H_2$
( $NaOH$ có tính bazo nên làm dung dịch phenolphtalein đổi màu hồng)
d)
Hiện tượng:
Mãnh nhôm tan dần và có khí không màu thoát ra.
PTHH:
$2Al+3H_2SO_4\xrightarrow{}Al_2(SO_4)_3+3H_2$
1.
– Trích mẫu
– Cho thêm 1 ít nước và cho quỳ tím vào các mẫu :
+ $)$ $ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4 $ ( Qùy tím hóa đỏ )
+ $)$ $ Na_2O + H_2O \to 2NaOH $ ( Qùy tím hóa xanh )
+ $)$ Không tan : $ BaSO_4 $
+ $)$ Không đổi màu : $ KCl $
2.
a.
$ Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu ↓ $
Hiện tượng : Đinh sắt có chất rắn màu đỏ bám vào
b.
$ BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 ↓ + 2NaCl $
Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng
c.
$ Na + H_2O \to NaOH + \dfrac{1}{2} H_2 ↑ $
Hiện tượng : Mẫu Natri tan dần , lượn vài vòng trên mặt nước , dung dịch chuyển sang màu hồng và có khí bay lên
d.
$ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2( SO_4 )_3 + 3H_2 ↑ $
Hiện tượng : Mẫu nhôm tan dần và có khí bay lên