1. Niên biểu các sự kiện lịch sử từ năm 40 đến thế kỉ IX
2. Nêu những việc làm của Hai Bà Trưng và Lý Bí sau khi dành được độc lập
1. Niên biểu các sự kiện lịch sử từ năm 40 đến thế kỉ IX
2. Nêu những việc làm của Hai Bà Trưng và Lý Bí sau khi dành được độc lập
Câu 1:
Các sự kiện lịch sử:
40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh
42 – 43 Chiến tranh Lĩnh Nam – Đông Hán
43 Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam
156–160 Khởi nghĩa Chu Đạt
178–181 Khởi nghĩa Lương Long
192 Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp
Thuộc Đông Ngô[sửa | sửa mã nguồn]
229
23 tháng 6 Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán
246 – 248 khởi nghĩa Bà Triệu
Thuộc Tấn[sửa | sửa mã nguồn]
280 nhà Tấn thôn tính Đông Ngô
Thuộc Lưu Tống[sửa | sửa mã nguồn]
420 Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống
436 Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về
468 – 485 khởi nghĩa Lý Trường Nhân
Thuộc Nam Tề[sửa | sửa mã nguồn]
479 Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề
Thuộc Lương[sửa | sửa mã nguồn]
502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương
541 khởi nghĩa Lý Bí
544 Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân
Thuộc Tùy[sửa | sửa mã nguồn]
602 nhà Tùy thôn tính Vạn Xuân
Thuộc Đường[sửa | sửa mã nguồn]
618
tháng 3 Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đường tháng 5 Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi
687 khởi nghĩa Lý Tự Tiên
713 – 723 khởi nghĩa Mai Hắc Đế
Câu 2:
– Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
– Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán
– Lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế) vào đầu năm 544.
– Đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), đặt niên hiệu là Thiên Đức (đức trời).
– Thành lập triều đình với hai ban văn, võ.
Câu 1:
Các sự kiện lịch sử:
40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh
42 – 43 Chiến tranh Lĩnh Nam – Đông Hán
43 Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam
156–160 Khởi nghĩa Chu Đạt
178–181 Khởi nghĩa Lương Long
192 Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp
Thuộc Đông Ngô[sửa | sửa mã nguồn]
229
23 tháng 6 Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán
246 – 248 khởi nghĩa Bà Triệu
Thuộc Tấn[sửa | sửa mã nguồn]
280 nhà Tấn thôn tính Đông Ngô
Thuộc Lưu Tống[sửa | sửa mã nguồn]
420 Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống
436 Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về
468 – 485 khởi nghĩa Lý Trường Nhân
Thuộc Nam Tề[sửa | sửa mã nguồn]
479 Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề
Thuộc Lương[sửa | sửa mã nguồn]
502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương
541 khởi nghĩa Lý Bí
544 Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân
Thuộc Tùy[sửa | sửa mã nguồn]
602 nhà Tùy thôn tính Vạn Xuân
Thuộc Đường[sửa | sửa mã nguồn]
618
tháng 3 Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đường tháng 5 Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi
687 khởi nghĩa Lý Tự Tiên
713 – 723 khởi nghĩa Mai Hắc Đế
Câu 2:
– Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
– Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán
– Lên ngôi Hoàng đế (Lý Nam Đế) vào đầu năm 544.
– Đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà Nội), đặt niên hiệu là Thiên Đức (đức trời).
– Thành lập triều đình với hai ban văn, võ.
CHÚC BẠN HỌC TỐT :))))))))))