1. Nung 73,5 gam KClO3 ở nhiệt độ cao thu được KCl và khí oxi . Sau một thời gian phản ứng thu được m gam chất rắn và 15,12 lít khí oxi ở đktc . Gía trị của m
A. 58,38g B. 44,7g C. 51,9g D. 50,28g
2. Thể tích không khí có 1/5 là oxi ở đktc tối thiểu cần dùng để đốt cháy hết 21,6 gam nhôm tạo ra nhôm oxit
A. 13,44 lít B. 44,8 lít C. 108 lít D. 67,2 lít
3. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn cần một thể tích oxi ( ở đktc ) là
A. 2,24 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 10,304 lít
4. Dãy chất nào sau đây đều cháy được
A. CO2, C, Al, Na B. P, CO, Na, SO2 C. Al, Na. Fe2O3 D. Fe2O3, Na, C, CO
5. Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít oxi ( đktc ) là
A. 20,7g B. 14,3g C. 42,8g D. 31,6g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{KClO_3} = m_{chất\ rắn} + m_{O_2}$
$\to m = 73,5 – \dfrac{15,12}{22,4}.32 = 51,9(gam)$
$\to D$
$2/$
$n_{Al} = \dfrac{21,6}{27} = 0,8(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,6(mol)$
$\to V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
$\to V_{không\ khí} = 13,44.5 = 67,2(lít)$
$\to D$
$3/$
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$2Zn + O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO$
$\to n_{O_2} = \dfrac{n_{Zn}}{2} = 0,1(mol)$
$\to V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$\to B$
$4/ B$
$4P +5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
$5/$
$n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$\to m_{KMnO_4} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
$\to D$