1 Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. Mạch rây B. Tế bào chất C. Mạch gỗ D. Cả mạch gỗ và mạc

By Hailey

1
Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây?
A. Mạch rây
B. Tế bào chất
C. Mạch gỗ
D. Cả mạch gỗ và mạch rây
2
Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây?
A. Lực hút do hơi nước thoát ra của lá
B. Lực đẩy của áp suất rễ
C. Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn
3
Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế:
A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
B. Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
C. Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
D. Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất
4
Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường:
A. Gian bào và tế bào chất
B. Gian bào và tế bào biểu bì
C. Gian bào và màng tế bào
D. Gian bào và tế bào nội bì
5
Lực đóng vai trò chính có quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?
A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước)
B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước
D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
6
Trong các đặc điểm dưới đây, tế bào lông hút ở rễ có bao nhiêu đặc điểm?
Thành tế bào dày
Không thấm cutin
Có không bào nằm ở trung tâm lớn
Là tế bào biểu bì ở rễ
Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoạt động hô hấp của hệ rễ mạnh
Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
7
Trong các phát biểu sau:
(1) Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây.
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
(3) Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxi để hô hấp.
(4) Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của lông hút?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
8
Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua
A. Miền lông hút.
B. Miền chóp rễ.
C. Miền sinh trưởng.
D. Miền trưởng thành.
9
Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường
A. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.
C. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
D. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi.
10
Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. Thẩm thấu.
B. Cần tiêu tốn năng lượng.
C. Nhờ các bơm ion.
D. Chủ động.
11
Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. Hoạt động trao đổi chất.
B. Chênh lệch nồng độ ion.
C. Cung cấp năng lượng.
D. Hoạt động thẩm thấu.
12
Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
13
Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có
A. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.
B. Nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
C. Nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng.
D. Nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng

0 bình luận về “1 Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. Mạch rây B. Tế bào chất C. Mạch gỗ D. Cả mạch gỗ và mạc”

  1. $1.C.$Mạch gỗ

    $2.C.$ Lực di chuyển của chất hữu cơ từ lá xuống rễ

    $3.D.$ Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất

    $4.A.$ Gian bào và tế bào chất

    $5.B.$ Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)

    $6.C.$ 4

    $7.A.$ 1.

    $8.A.$ Miền lông hút.

    $9.A.$ Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.

    $10.A.$ Thẩm thấu.

    $11.B.$ Chênh lệch nồng độ ion.

    $12.C.$ 3.

    $13.D.$ Nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.

    chúc bạn học giỏi 

    Trả lời

Viết một bình luận