1. Oxit của kim loại M có hoá trị n chứa 30% về khối lượng là oxi. Oxit đó là A. Fe 3 O 4 .                   B. Fe 2 O 3 . C. Al 2 O 3 .             

1. Oxit của kim loại M có hoá trị n chứa 30% về khối lượng là oxi. Oxit
đó là
A. Fe 3 O 4 .                   B. Fe 2 O 3 .
C. Al 2 O 3 .                    D. MgO.
2. Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với khí oxi?
A. CH 4 , Ag, Al, Fe, CuO.
B. CaCO 3 , K, Na, Cu, S.
C. CH 4 , Na, Al, Fe, P.
D. C 2 H 6 O, Mg, Au, P, CH 4 .
3. Đốt nóng 13,5 gam bột nhôm với 13,44(lít) khí Clo ở điều kiện tiêu
chuẩn, xảy ra phản ứng: Al + Cl 2 — > AlCl 3 . Kết luận nào sau đây
đúng:
A. Khối lượng muối AlCl 3 sinh ra là 56,1 gam.
B. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 5,2 gam.
C. Thể tích Cl 2 còn dư sau phản ứng là 1,12 lít.
D. Khối lượng Al còn dư sau phản ứng là 2,7 gam.
B. TỰ LUẬN:
Bài 1: a. Lập PTHH của các phản ứng sau đây:
1/ Na + O 2 —-> Na 2 O
2/ Al + H 2 SO 4 — > Al 2 (SO 4 ) 3 + H 2
3/ P 2 O 5 + H 2 O — > H 3 PO 4
4/ FeS 2 + O 2 — > Fe 2 O 3 + SO 2
5/ Al + Fe 3 O 4 — > Fe + Al 2 O 3
Bài 2: Tính khối lượng oxi cần dùng để tác dụng đủ với hỗn hợp gồm 6
gam than(cacbon) và 8 gam lưu huỳnh.

0 bình luận về “1. Oxit của kim loại M có hoá trị n chứa 30% về khối lượng là oxi. Oxit đó là A. Fe 3 O 4 .                   B. Fe 2 O 3 . C. Al 2 O 3 .             ”

  1. $1. B$

    $2. C$

    $3. D$

    B. Tự luận: 

    Bài 1: 

    $1$. $4Na + O_{2} \xrightarrow{t^o} Na_{2}O$ 

    $2$. $2Al + H_{2}SO{4} → Al_{2}(SO_{4})_{3} + 3H_{2}↑$

    $3.$ $P_{2}O_{5} + 3H_{2}O → 2H_{3}PO_{4}$ 

    $4.$ $4FeS_{2} + 11O_{2} \xrightarrow{t^o} 2Fe_{2}O_{3} + 8SO_{2}↑$

    $5.$ $8Al + 3Fe_{3}O_{4} \xrightarrow{t^o} 9Fe + 4Al_{2}O_{3}$ 

    Bài 2: 

    $C + O_{2} \xrightarrow{t^o} CO_{2}$ 

    + Ta có: $n_{CO_{2}} = \frac {m_{CO_{2}}}{M_{CO_{2}}} = 0,5$ (mol)

    $⇒ n_{O_{2}} = 0,5$ (mol)

    $⇒ m_{O_{2}} = n_{O_{2}}.M_{O_{2}} =16$ (g)

    $S + O_{2} \xrightarrow{t^o} SO_{2}$ 

    + Ta có: $n_{S} = \frac {m_{S}}{M_{S}} = 0,25$ (mol)  

    $⇒ n_{O_{2}} = 0,25$ (mol)

    $⇒ m_{O_{2}} = n_{O_{2}}.M_{O_{2}} = 8$ (g)

    XIN HAY NHẤT 

    CHÚC EM HỌC TỐT 

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1, B

    2, C 

    3,D

    B , Tự luận 

    Bài 1 

    1, 4Na +  $O_{2}$ $→^{t^0}$ $2Na_2O$ 

    2, 2Al + $H_2SO{4}$ → $Al_2(SO_{4})_3$  + $3H_{2}$ ↑

    3, $P_2O_5$ + $3H_{2}O$ → $2H_{3}PO_4$ 

    4, $4FeS_{2}$ + $11O_{2}$ $→^{t^0}$ $2Fe_{2}O_3$ + $8SO_{2}$ ↑

    5, 8Al + 3$Fe_{3}O_4$ $→^{t^0}$ 9Fe + 4$Al_{2}O_3$ 

    Bài 2 

    Ta có PTHH

    C  + $O_{2}$ $→^{t^0}$ $CO_{2}$ 

    $n_{CO_2}$ = $m_{CO_2}$ : $M_{CO_2}$ = 0,5 (mol)

    ==> $n_{O_2}$ = 0,5 (mol)

    => $m_{O_2}$ = $n_{O_2}$ . $M_{O_2}$ = 16 (g)

    S + $O_{2}$ $→^{t^0}$ $SO_{2}$ 

    $n_{S}$ = $m_{S}$ : $M_{S}$ = 0,25 (mol)  

    ==>$n_{O_2}$ = 0,25 (mol)

    $m_{O_2}$ = $n_{O_2}$ . $M_{O_2}$ = 8 (g)

    Bình luận

Viết một bình luận