1.Phải hòa tan bao nhiêu ml dung dịch HCL 0,5M với 50ml dung dịch HCL 1,2M để được dung dịch 1M?Giả sử không có sự hao hụt thể tích khi pha trộn
2.Cần lấy bao nhiêu lít dung dịch HCL 34%(D=1,172 g/mL) và dung dịch HCL 20%(d=1,1 g/ml)để pha thành 7 lít dd HCL 28%(d=1.14 g/ml)
3.Cần bao nhiêu gam KOH 20% để pha trộn với 150g dd KOH 50% để thu được dung dịch 40%?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$1/$
Gọi $V_{HCl\ 0,5M} = a(lít)$
Ta có :
$n_{HCl} = 0,5a + 0,05.1,2 = 0,5a + 0,06(mol)$
$V_{dd} = a + 0,05(lít)$
$⇒ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,5a+0,06}{a+0,05} = 1$
$⇒ a = 0,02(lít) = 20(ml)$
$2/$
Gọi $V_{dd\ HCl\ 34\%} = a(lít)$
Gọi $V_{dd\ HCl\ 20\%} = b(lít)$
$⇒ a + b = 7(1)$
Ta có :
$m_{HCl} = 7.1000.1,14.28\% = 2234,4(gam)$
Suy ra :
$a.1000.1,172.34\% + b.1000.1,1.20\% = 2234,4(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 3,89(lít) ; b = 3,11(lít)$
$3/$
Gọi $m_{dd\ KOH\ 20\%} = m(gam)$
Ta có :
$m_{dd} = m + 150(gam)$
$m_{KOH} = m.20\% + 150.50\% = 0,2m + 75(gam)$
$⇒ C\%_{KOH} = \dfrac{0,2m+75}{m+150}.100\% = 40\%$
$⇒ m = 75(gam)$