1. Phân biệt các biện pháp sinh sản ở động vật? Nêu sự tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính?
2. Nêu đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước ? Vì sao cá voi nặng nề lại di chuyển nhẹ nhàng trong nước
Giúp mik 1 câu cx đc ạ
Giải thích các bước giải:
Câu 1.
Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
– Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
Đáp án:
1.
– sinh sản hữu tính:
+ có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng)
+ trứng được thụ tinh phát triển thành phôi
+ phải có sự kết hợp của hai cá thể
+ thụ tinh trong hoặc thụ tinh ngoài
+ đẻ con / đẻ trứng
+ con non sinh ra được bú sữa mẹ và được bảo vệ, dạy bảo
– sinh sản vô tính:
+ không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
+ có các hình thức sinh sản: – mọc chồi : thủy tức, san hô
– phân đôi: thủy tức, trùng roi
– tái sinh: thủy tức
– sự tiến hóa của sinh sản hữu tính:
+ thụ tinh ngoài (cá chép, ếch đồng) => thụ tinh trong (thỏ, chim bồ câu)
+ đẻ trứng với tỉ lệ trứng cao(ếch, cá chép) => đẻ con (số lượng không nhiều)
+ không có tập tính ấp trứng, bảo vệ trứng (rắn) => làm tổ ấp và bảo vệ trứng (chim bồ câu) => đào hang, lót ổ giữ nhiệt (gà, thỏ)
+ con non tự đi kiếm mồi từ khi ra khỏi trứng (châu chấu, rắn) => con non được uống sữa diều (chim bồ câu), mớm mồi (chim, gà), cho bú sữa mẹ (kanguru, thỏ)
2) – bộ cá voi:
+ hình thoi, thon dài, cổ không phân biệt với thân
+ chi trước biến đổi thành bơi chèo (xương tay, xương ống, xương bàn tay) chi sau tiêu giảm
+ đại diện: cá denphin, cá voi
– chi trước biến đổi thành bơi chèo (xương tay, xương ống, xương bàn tay) => giúp cá voi di chuyển dễ dàng trong nước dù thân hình to và nặng nề