1 phân biệt các dung dịch sau bằng phưng pháp hóa học : HCl,NaOH,NaCl,Ba(OH)2,Ba(OH20
2 tính % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất : Mg(NO3)2,CuSO4, 5H2O
3 nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt trong nguyên tử là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. hỏi A là nguyên tố nào???
$2/$
$-Mg(NO3)2$
$\%Mg=$$\frac{24}{148}.100=16,21\%$
$\%N=$$\frac{28}{148}.100=18,91\%$
$\%O=$$\frac{96}{148}.100=64,86\%$
$-CuSO4.5H2O$
$\%Cu=$$\frac{64}{250}.100=25,6\%$
$\%S=$$\frac{32}{250}.100=12,8\%$
$\%H=$$\frac{10}{250}.100=4\%$
$\%O=100\%-25,6\%-12,8\%-4\%=57,6\%$
$3/$
theo bài ra ta có :
$p+n+e=58⇔2p+n=58 (1)$
$2p-n=18 (2)$
từ (1) và (2) ta có hpt :
$\left \{ {{2p+n=58} \atop {2p-n=18}} \right.$
Giải hệ ta được :
$p=e=19$
$n=20$
$⇒A$ $là$ $Kali$
1. Bốn dd: HCl, NaOH, NaCl, Ba(OH)2
Cho quỳ tím vào 4 dd. HCl hoá đỏ. NaOH và Ba(OH)2 hoá xanh. NaCl ko đổi màu. Nhỏ Na2CO3 vào 2 dd kiềm. Ba(OH)2 có kết tủa, NaOH thì ko.
Ba(OH)2+ Na2CO3 -> BaCO3+ 2NaOH
2.
– Mg(NO3)2 (M= 148):
%Mg= $\frac{24.100}{148}$= 16,22%
%N= $\frac{14.2.100}{148}$= 18,92%
%O= 64,86%
– CuSO4.5H2O (M= 250):
%Cu= $\frac{64.100}{250}$= 25,6%
%S= $\frac{32.100}{250}$= 12,8%
%H= $\frac{10.100}{250}$= 4%
%O= 57,6%
3.
Theo bài:
2p+n= 58 và 2p-n= 18
=> p= 19; n= 20
p= Z= 19
=> A là kali (K)