1) Phân loại đơn chất, hợp chất: Cl²; HNO³; CO; KClO; H²Al
2) Nêu ý nghĩa công thức hóa học sau: Mg (NO³) và tìm hóa trị của Mg
3) Hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O biết:
Phân tử khối hợp chất gấp 5 lần phân tử khối của khí Oxi
a) Tìm phân tử khối hợp chất
b) Tìm X
Đáp án:
Giải thích các bước giải:1.Đơn chất là Cl$_{2}$
Hợp chất là HNO$_{3}$; CO; KClO; H$_{2}$Al
2.Công thức hoá học Mg(NO$_{3}$) có ý nghiã là:
_ Chất được 3 nguyên tố hoá học Mg; N; O tạo nên
_ Có 1 nguyên tử Mg; 1 nguyên tử N; 3 nguyên tử O trong mỗi phân tử
_PTK$_{Mg(NO3)}$ = 24 + (14 + 16.3)= 24+ (14 + 48)= 86(đvC)
3. a)Công thức hoá học có dạng $_{X_{2}O_{3} }$
Theo đề ta có:
$\frac{PTK_{X_{2}O_{3} }}{PTKO_{2}}$ = 5
⇒PTK$_{X_{2}O_{3} }$=5.32
⇒PTK$_{X_{2}O_{3} }$=160(đvC)
Vậy PTK của hợp chất là 160 đvC
b)Ta có:
NTK$x_{}$ = $\frac{PTK_{X_{2}O_{3} }-48}{2}$
⇒ NTK$x_{}$ = $\frac{160-48}{2}$
⇒ NTK$x_{}$ = 56(đvC)
Vậy X là nguyên tố Sắt(Fe)
Đáp án:
Giải thích các bước giải
1