1. Phân loại và gọi tên các oxit sau: N 2 O 5 ; CO 2 ; Fe 2 O 3 ; Ag 2 O; Mn 2 O 7 ; Cr 2 O 3 ; SO 2 ; CuO, NO, CO. 2. Một số CTHH sau, hãy chỉ ra các

1. Phân loại và gọi tên các oxit sau:
N 2 O 5 ; CO 2 ; Fe 2 O 3 ; Ag 2 O; Mn 2 O 7 ; Cr 2 O 3 ; SO 2 ; CuO, NO, CO.
2. Một số CTHH sau, hãy chỉ ra các CTHH viết sai và sửa lại:
AlO, Cu 2 O , FeO, KO, BaO, PO 2 NO 3, SO 3
3. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 2,24 lít khí oxi (đktc)
thu được 5,12g khí SO 2 . Tính khối lượng lưu huỳnh đã phản
ứng.

  1. Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     câu 1:

    -oxit axit

    +)N2O5: đinitơ pentaoxit

    +)SO2: lưu huỳnh đioxit

    +)NO: nito oxit

    +)Mn2O7: ddimaangaan heptooxit

    -oxit bazo

    +)Fe2O3: sắt(III) oxit

    +)Ag2O: bạc oxit

    +)CuO: đồng oxit

    -oxit lưỡng tính:

    +)Cr2O3: crom oxit

    -oxit trung tính:

    +)CO: cacbon monoxit

    +)CO2: cacbon đioxit

    câu 2:

    cthh viết sai: AlO,Cu2O,KO,PO2,NO3,

    sửa lại:   Al2O3,CuO,K2O,P2O5,NO2hoặc NO hoặc N2O

    câu 3: 

    ta có:   nO2=$\frac{2,24}{22,4}$=0,1(mol)

                nSO2=$\frac{5,12}{64}$=0,08(mol)

    pthh:      S+O2—>SO2

                 0,08           0,08

    =>mS=0,08.32=2,56(g)

    Bình luận

Viết một bình luận