1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của việt nam đối với tự nhiên, kinh tê-xã hội và quốc phòng 2. Phân tích những thuận lợi và

By Hadley

1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của việt nam đối với tự nhiên, kinh tê-xã hội và quốc phòng
2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở miền núi và đồng bằng

0 bình luận về “1. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của việt nam đối với tự nhiên, kinh tê-xã hội và quốc phòng 2. Phân tích những thuận lợi và”

  1. Câu 1.

    Ảnh hưởng của vị trí địa lí:

    a. Về tự nhiên

    – Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

    – Nằm trên đường di cư của ĐTV nên nước ta rất đa dạng về động – thực vật

    – Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

    – Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao.

    – Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán

    b. Về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng

    – Về kinh tế:

    + Nằm ở ngã tư đường hàng hải hàng không nên giao thông thuận lợi.

    + Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí

    + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).

    – Về văn hoá – xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác và phát triển với các nước trong khu vực.

    – Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á.

    Câu 2. Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế – xã hội ở miền núi và đồng bằng

    a. Khu vực đồi núi

    * Thuận lợi:

    – Khoáng sản: giàu khoáng sản cả nguồn gốc nội sinh, ngoại sinh là cơ sở để phát triển công nghiệp. (Atlat trang 8)

    – Rừng: Giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm. (trang 12)

    – Đất: Diện tích rộng lớn, đất feralit ở các cao nguyên => hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc trên các đồng cỏ. Đất + địa hình + khí hậu còn là điều kiện phát triển các loại cây trồng vật nuôi cận nhiệt và ôn đới, cây dược liệu…

    – Thủy điện: sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, Đồng Nai, Xê Xan…).

    – Du lịch: khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp => trở thành nơi nghỉ dưỡng, tham quan, du lịch sinh thái như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…

    * Khó khăn:

    – Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

    – Thiên tai:

    + Lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, sương muối, rét hại…

    + Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô.

    – Đất dễ suy thoái, xói mòn, cải tạo cho phát triển nông nghiệp chi phí cao.

    – Khoáng sản phân bố ở những nơi núi cao vực sâu khó khai thác.

    – Sông ngòi hạn chế về thủy lợi, thủy sản và giao thông.

    b. Khu vực đồng bằng

    * Thuận lợi?

    – Điều kiện đất, khí hậu, nguồn nước cho phét phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là lúa.

    – Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

    – Có điều kiện để xây dựng các thành phố, đô thị, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.

    – Địa hình bằng phẳng phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông thuận lợi

    * Khó khăn:

    – Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán…

    – Diện tích nhỏ, không gian cư trú sản xuất hạn chế.

    – Tài nguyên thiên nhiên kém đa dạng so với vùng đồi núi

    Trả lời

Viết một bình luận