1. Phương trình hóa học là gì?
2. Các bước lập phương trình hóa học
By Emery
1. Phương trình hóa học là gì?
2. Các bước lập phương trình hóa học
0 bình luận về “1. Phương trình hóa học là gì?
2. Các bước lập phương trình hóa học”
1.
Phương trình hóa học là một phương trình biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học bằng công thức hóa học (CTHH) của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
– Ví dụ, ta có phương trình chữ của phản ứng:
Cacbon phản ứng với oxi tạo ra khí cacbon dioxit:
cacbon + oxi → cacbon dioxit
Thay tên các chất bằng CTHH, ta được sơ đồ phản ứng:
C + O2→ CO2
Kẽm phản ứng với axit clohidric tạo thành kẽm clorua và khí hidro:
kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + khí hidro
Thay tên các chất bằng CTHH, ta được sơ đồ phản ứng:
Zn+ HCl → ZnCl2+ H2
Ta thấy, số nguyên tử H và Cl bên phải nhiều hơn bên trái, để cân bằng số nguyên tử H và Cl hai bên, ta thêm hệ số 2 vào trước HCl ở bên trái. Ta được:
Zn+ 2HCl → ZnCl2+ H2 2.
Việc lập PTHH gồm 3 bước sau:
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
– Bước 3: Viết phương trình hóa học
Đối với các nhóm nguyên tử như OH, NO3, SO4, PO4… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
VD 1. Sắt phản ứng với oxi tạo thành sắt(III) oxit.
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Fe + O2→ Fe2O3
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Ta thấy, số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau. Trước hết, ta làm chẵn số nguyên tử O bên phải trước bằng hệ số 2 trướcFe2O3:
Fe + O2→ 2Fe2O3
Khi đó, ta cần thêm hệ số 4 và 3 lần lượt vào trước Fe và O2 cho bằng nhau.
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. Ta thấy số nguyên tử Na và nhóm OH ở vế trái đều là 2, trong khi ở vế phải để là 1. Vậy ta cần thêm 2 vào trước NaOH
Phương trình hóa học là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, các chất tham gia phản ứng, các chất thu được sau phản ứng, tất cả các chất đều được viết bằng công thức hoá học của chúng và có những hệ số phù hợp đặt trước công thức hoá học đó để bảo đảm đúng định luật bảo toàn khối lượng.
2
Bước 1: Viết sơ đồ biểu thị phản ứng bằng chữ về sơ đồ biểu thị phản ứng bằng công thức hoá học bằng cách thay tên các chất bằng công thức hoá học đúng của chúng
H2+O2– – – → H2O
Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố hoá học ở hai vế để đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng chỉ bằng cách thêm hệ số thích hợp trước công thức hoá học
H2+O2– – – → H2O
Bước 3: Sau khi cân bằng xong, ta chỉ cần thay dấu mũi tên nét đứt bằng dấu mũi tên nét liền nối giữa hai vế.
1.
Phương trình hóa học là một phương trình biểu diễn ngắn gọn một phản ứng hóa học bằng công thức hóa học (CTHH) của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
– Ví dụ, ta có phương trình chữ của phản ứng:
Cacbon phản ứng với oxi tạo ra khí cacbon dioxit:
cacbon + oxi → cacbon dioxit
Thay tên các chất bằng CTHH, ta được sơ đồ phản ứng:
C + O2 → CO2
Kẽm phản ứng với axit clohidric tạo thành kẽm clorua và khí hidro:
kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + khí hidro
Thay tên các chất bằng CTHH, ta được sơ đồ phản ứng:
Zn+ HCl → ZnCl2 + H2
Ta thấy, số nguyên tử H và Cl bên phải nhiều hơn bên trái, để cân bằng số nguyên tử H và Cl hai bên, ta thêm hệ số 2 vào trước HCl ở bên trái. Ta được:
Zn+ 2HCl → ZnCl2 + H2
2.
Việc lập PTHH gồm 3 bước sau:
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
– Bước 3: Viết phương trình hóa học
Đối với các nhóm nguyên tử như OH, NO3, SO4, PO4… thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
VD 1. Sắt phản ứng với oxi tạo thành sắt(III) oxit.
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Fe + O2 → Fe2O3
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Ta thấy, số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau. Trước hết, ta làm chẵn số nguyên tử O bên phải trước bằng hệ số 2 trướcFe2O3:
Fe + O2 → 2Fe2O3
Khi đó, ta cần thêm hệ số 4 và 3 lần lượt vào trước Fe và O2 cho bằng nhau.
– Bước 3: Viết PTHH:
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
VD 2. Natri sunfat + canxi hidroxit → canxi sunfat + natri hidroxit
– Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + NaOH
– Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. Ta thấy số nguyên tử Na và nhóm OH ở vế trái đều là 2, trong khi ở vế phải để là 1. Vậy ta cần thêm 2 vào trước NaOH
Bước 3: Viết PTHH:
Na2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2NaOH
Chúc bạn học tốt
Giải thích các bước giải:
1
Phương trình hóa học là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, các chất tham gia phản ứng, các chất thu được sau phản ứng, tất cả các chất đều được viết bằng công thức hoá học của chúng và có những hệ số phù hợp đặt trước công thức hoá học đó để bảo đảm đúng định luật bảo toàn khối lượng.
2
Bước 1: Viết sơ đồ biểu thị phản ứng bằng chữ về sơ đồ biểu thị phản ứng bằng công thức hoá học bằng cách thay tên các chất bằng công thức hoá học đúng của chúng
H2 +O2 – – – → H2O
Bước 2: Cân bằng số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố hoá học ở hai vế để đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng chỉ bằng cách thêm hệ số thích hợp trước công thức hoá học
H2 +O2 – – – → H2O
Bước 3: Sau khi cân bằng xong, ta chỉ cần thay dấu mũi tên nét đứt bằng dấu mũi tên nét liền nối giữa hai vế.
2 H2 +O2 → 2 H2O