1, Số g sắt và thể tích không khí ( ĐKTC) cần dùng để điều chế được 23,2 g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 16,8g & 22,4 l B. 1,68g & 2,24 l C. 2,52g & 0,96 l D. 0,95g & 0,36 l
2, Trong một oxit kim loại R có hoá trị II, nguyên tố R chiếm 80% về khối lượng. Công thức oxit của nguyên tố R là:
A. MgO B. CuO C. FeO D. CaO
3, Trong giờ thực hành thí nghiệm, một học sinh làm thí nghiệm đốt cháy 0,31g photpho trong bình chứa 0,448 l khí O2 ( ĐKTC). Hỏi chất nào còn dư sau phản ứng:
A. P B. O2 C. Cả 2 cùng hết D. Không xác định được
Đáp án:
1 A
2 B
3 B
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
1)\\
3Fe + 2{O_2} \xrightarrow{t^0} F{e_3}{O_4}\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{23,2}}{{232}} = 0,1\,mol\\
{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,4\,mol\\
{m_{Fe}} = n \times M = 0,3 \times 56 = 16,8g\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,2\,mol\\
{V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
{V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 22,4l\\
2)\\
CTHH:RO\\
\text{ R chiếm 80% về khối lượng }\\
\Rightarrow \dfrac{{{M_R}}}{{{M_R} + 16}} = 80\% \Leftrightarrow {M_R} = 64g/mol\\
\Rightarrow R:Cu \Rightarrow CTHH:CuO\\
3)\\
4P + 5{O_2} \xrightarrow{t^0} 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = \dfrac{{0,31}}{{31}} = 0,01\,mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,448}}{{22,4}} = 0,02\,mol\\
\text{ Lập tỉ lệ }:\dfrac{{{n_P}}}{4} < \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{5}(0,0025 > 0,004)\\
\Rightarrow \text{ $O_2$ dư }
\end{array}\)