1. Sử dụng các chất cho Al, Cu, HCl, Ác, KMnO4, Mg để điều chế chất thực hiện dãy biến hoá sau:
Cu —> CuO —> Cu
2. Biết A là hỗn hợp của khí nitơ và khí oxi. Tìm tỉ khối của hỗn hợp A và khí hiđro trong 2 trường hợp:
a. Cùng thể tích ở cùng điều kiện
b. Cùng khối lượng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Nhiệt phân `KMnO_4` thu được `O_2`
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Cho Mg tác dụng với HCl thu được `H_2`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
Cho Cu tác dụng với `O_2` thu được `CuO`
$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
Dùng `H_2` khử `CuO` thu được `Cu`
$CuO+H_2\xrightarrow{t^o}Cu+H_2O$
Câu 2
Coi thể tích của của mỗi khí là `22,4(l)`
`=>n_{N_2}=n_{O_2}=\frac{22,4}{22,4}=1(mol)`
`=>m_{N_2}=1.28=28(g)`
`m_{O_2}=1.32=32(g)`
`=>M_{hh}=\frac{28+32}{2}=30(\text{g/mol})`
`=>d_{(hh)/(H_2)}=\frac{30}{2}=15`
`b,`
Coi khối lượng của mỗi khí là 8,96(g)`
`=>n_{O_2}=\frac{8,96}{32}=0,28(mol)`
`n_{N_2}=\frac{8,96}{28}=0,32(mol)`
`=>M_{hh}=\frac{8,96+8,96}{0,28+0,32}=29,87(\text{g/mol})`
`d_{(hh)/(H_2)}=\frac{29,87}{2}=14,93`
Em tham khảo nha:
\(\begin{array}{l}
1)\\
2KMn{O_4} \xrightarrow{t^0} {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
2Cu + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2CuO\\
CuO + {H_2} \xrightarrow{t^0} Cu + {H_2}O\\
2)\\
a)\\
\text{ Gọi a là số mol của $O_2$ và $N_2$}\\
{m_{{O_2}}} = 32 \times a = 32a(g)\\
{m_{{N_2}}} = 28 \times a = 28a(g)\\
{m_{hh}} = 32a + 28a = 60a(g)\\
{n_{hh}} = a + a = 2a\,mol\\
{M_{hh}} = \dfrac{{60a}}{{2a}} = 30g/mol\\
{d_{hh/{H_2}}} = \dfrac{{30}}{2} = 15\\
b)\\
\text{ Gọi m là khối lượng của $O_2$ và $N_2$}\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{m}{{32}}(mol)\\
{n_{{N_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{m}{{28}}(mol)\\
{n_{hh}} = \dfrac{m}{{32}} + \dfrac{m}{{28}} = \dfrac{{15m}}{{224}}(mol)\\
{m_{hh}} = m + m = 2m(g)\\
{M_{hh}} = \dfrac{{2m}}{{\dfrac{{15m}}{{224}}}} \approx 29,87g/mol\\
{d_{hh/{H_2}}} = \dfrac{{29,87}}{2} \approx 14,93
\end{array}\)