1.Sục 3,36 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và ba(oh)2 0,5M thu được bao nhiêu gam kết tủa. 2.Chia m gam hỗn hợp

1.Sục 3,36 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và ba(oh)2 0,5M thu được bao nhiêu gam kết tủa.
2.Chia m gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe thành hai phần bằng nhau
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí có màu nâu đỏ ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Tính m
3. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 8,96 lít khí NO . Mặt khác m gam A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 11,2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính m và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong a.

0 bình luận về “1.Sục 3,36 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch A gồm KOH 0,5M và ba(oh)2 0,5M thu được bao nhiêu gam kết tủa. 2.Chia m gam hỗn hợp”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé! 

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    1.\\
    {n_{C{O_2}}} = 0,15mol\\
    {n_{KOH}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1mol\\
     \to \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}} = 0,67
    \end{array}\)

    => Tạo 1 muối:  \(KHC{O_3}\)

    \( \to \dfrac{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,15}} = 0,67\)

    => Tạo 1 muối: \(BaC{O_3}\)

    \(\begin{array}{l}
    C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{O_3} + {H_2}O\\
    {n_{BaC{O_3}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,1mol\\
     \to {m_{BaC{O_3}}} = 19,7g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    2.\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
     \to {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    Cu + 4HN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2N{O_2} + 2{H_2}O(1)\\
    Fe + 6HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O(2)\\
    {n_{N{O_2}}} = 0,8mol\\
     \to {n_{N{O_2}(2)}} = 3{n_{Fe}} = 0,6mol\\
     \to {n_{N{O_2}(1)}} = 0,8 – 0,6 = 0,2mol\\
     \to {n_{Cu}} = \dfrac{1}{2}{n_{N{O_2}(1)}} = 0,1mol\\
     \to m = {m_{Fe}} + {m_{Cu}} = 17,6g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    3.\\
    Al + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\\
    Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + NO + 2{H_2}O\\
    2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}\\
    Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}
    \end{array}\)

    Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Fe

    \(\begin{array}{l}
    {n_{NO}} = 0,4mol\\
    {n_{{H_2}}} = 0,5mol\\
    \left\{ \begin{array}{l}
    a + b = 0,4\\
    \dfrac{3}{2}a + b = 0,5
    \end{array} \right. \to \left\{ {a = b = 0,2} \right.\\
     \to {n_{Al}} = {n_{Fe}} = 0,2mol\\
     \to m = {m_{Al}} + {m_{Fe}} = 16,6g\\
     \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,2 \times 27}}{{16,6}} \times 100\%  = 32,53\% \\
     \to \% {m_{Fe}} = 100\%  – 32,53\%  = 67,47\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận