1.Tại sao VK sinh trưởng nhanh ở pha lũy thừa nhưng lại giảm dần ở pha suy vong( 2 ý ) 2.Phân biệt dặc điểm của NST về trạng thái ( đơn hay kép, co ha

1.Tại sao VK sinh trưởng nhanh ở pha lũy thừa nhưng lại giảm dần ở pha suy vong( 2 ý )
2.Phân biệt dặc điểm của NST về trạng thái ( đơn hay kép, co hay dãn ) và hoạt động ( phân chia, sắp xếp) trong NP và GP1, GP1 và GP2

0 bình luận về “1.Tại sao VK sinh trưởng nhanh ở pha lũy thừa nhưng lại giảm dần ở pha suy vong( 2 ý ) 2.Phân biệt dặc điểm của NST về trạng thái ( đơn hay kép, co ha”

  1. 1,

    – pha lũy thừa là pha mà các tế bào vi khuẩn  bắt đầu phân chia hàng loạt theo cấp số nhân ( N x 2^k ) nên vi khuẩn sinh trưởng rất nhanh

    – pha suy vong giảm dần do nguồn thức ăn không đủ để cung cấp cho lượng lớn vi khuẩn vừa sinh ra ở pha lũy thừa nên sự sinh trưởng sẽ giảm dần

    2, nst ở

    NP 

    – KĐ kép, bắt đầu co xoắn

    – KG kép, co xoắn cực đaị

    – KS đơn, bắt đầu giãn xoẵn

    – KC đơn, giãn xoắn hoàn toàn

    GP1

    KĐ 1 kép, bắt đầu giãn xoắn

    KG 1 kép, co xoắn cực đại

    KS 1 kép, bắt đầu giãn xoắn

    KC 1 kép, giãn xoắn hoàn toàn

    GP 2 tương tự nguyên phân

    học tốt

    Bình luận
  2. Câu 1 :

    – Pha lũy thừa:

    +Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn

    +Số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.

    Vì lúc này quần thể đã thích ứng với môi trường sống à nguồn thức ăn dồi dào
    – Pha suy vong:

    +Số tế bào sống trong quần thể giảm dần

    Vì :Tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều.

    Câu 2 :

    * Phân biệt nguyên phân và giảm phân I

    – Kì trung gian NST đều nhân đôi 2n kép

    – Kì đầu: 
    + Nguyên phân: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động , NST kép bắt đầu co xoắn
    + GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen, NST kép , co xoắn

    – Kì giữa 
    + Nguyên phân : NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo , NST kép , co xoắn cực đại
    + GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST kép  co xoắn cực đại
    – Kì sau: 
    + NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực của tế bào, NST đơn , dãn xoắn 
    + GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực của tế bào, NST kép , dãn xoắn
    – Kì cuối: 
    + NP: Hình thành 2 tế bào có 2n NST đơn , dãn xoắn
    + GP1: Hình thành 2 tế bào có NST n kép, dãn xoắn

    * Phân biệt giảm phân I và giảm phân II

    – Kì đầu: 
    + GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen, NST kép , co xoắn

    + GPII : NST kép , co xoắn

    – Kì giữa 
    + GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST kép co xoắn cực đại
    + GPII : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, NST kép co xoắn cực đai
    – Kì sau: 
    + GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực tế bào, NST kép , dãn xoắn

    +GPII : NST đơn tách nhau ra ở tâm động , phân li về 2 cực tế bào , NST dãn xoắn 
    – Kì cuối: 
    + GP1: Hình thành 2 tế bào có NST n kép, dãn xoắn

    + GPII : Hình thành 4 tế bào có n NST đơn , dãn xoắn

    Bình luận

Viết một bình luận