1
Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do
A:
Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.
B:
Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va.
C:
Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của ta.
D:
Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu.
2
Tại sao thực dân Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
A:
Điện Biên Phủ là một thung lung rộng lớn, màu mỡ.
B:
Điện Biên Phủ là nơi diễn ra tranh chấp giữa ta và địch.
C:
Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược ở Đông Dương và Đông Nam Á.
D:
Điên Biên Phủ cách xa hậu phương kháng chiến của ta
3
Một trong những bài học kính nghiệm mà Đảng Cộng sản Đông Đương có thể rút ra từ cuộc khởi nghĩa Bắc sơn (tháng 9-1940) là
A:
xây dựng lực lượng vũ trang.
B:
xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C:
lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
D:
chớp thời cơ, tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
4
Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà thực chất là
A:
làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B:
làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
C:
làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước
D:
làm cho mục tiêu chủ nghĩa xã hội được thực hiện có hiệu quả.
5
Cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A:
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
B:
Quốc hội.
C:
Tòa án nhân dân tối cao.
D:
Chính phủ.
6
Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi
A:
Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
B:
thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C:
quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
D:
Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc
7
Phong trào dân chủ 1936 -1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A:
khắc phục triệt để hạn chế Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B:
bước đầu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
C:
đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
D:
xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
8
Âm mưu của Pháp trong chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông năm 1947 là
A:
Đánh lâu dài.
B:
Đánh nhanh thắng nhanh.
C:
Đánh chắc tiến chắc
D:
Đánh chắc thắng chắc
9
Mục đích quan trọng nhất khi ta kí kết Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 với Pháp là
A:
thể hiện thiện chí hợp tác với Pháp của ta
B:
để có thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
C:
buộc Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
D:
thể hiện tinh thần yêu chuộng hòa bình của Việt Nam.
10
Bài học kinh nghiệm được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau khi gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến đến Hội nghị Véc – xai (1919) là
A:
phân biệt rõ đâu là bạn, đâu là thù của dân tộc.
B:
nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C:
quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản.
D:
phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
11
Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ?
A:
Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B:
Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
C:
Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D:
Buộc Mĩ rút quân về nước
12
Để thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh”, thực dân Pháp đã mở chiến dịch
A:
Tây Bắc năm 1952.
B:
Việt Bắc thu-đông 1947.
C:
Điện Biên Phủ năm 1954.
D:
Biên giới thu-đông năm 1950.
13
Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc với cách mạng Việt Nam là gì?
A:
Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê nin vào Việt Nam.
B:
Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C:
Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
D:
Gửi Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (Pháp).
14
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A:
Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B:
Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
C:
Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng.
D:
Bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tế.
1.A Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.
2.C Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược ở Đông Dương và Đông Nam Á.
3.D Chớp thời cơ, tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
4.D Làm cho mục tiêu chủ nghĩa xã hội được thực hiện có hiệu quả.
5.B Quốc hội.
6.C Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
7.D Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
8.B Đánh nhanh thắng nhanh.
9.B Để có thời gian hòa bình để chuẩn bị kháng chiến.
10.D Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
11.D Buộc Mĩ rút quân về nước.
12.B Việt Bắc thu-đông 1947.
13.B Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
14.D Bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thực tế.
1 A
2.C
3A
4.A
5.D
6.C
7.B
8.C
9.B
10.C
11. Mĩ phải thừa nhận thất bại của mình ở miền Nam Việt Nam
12.B
13.A
14.A