1 Thông thường người ta dùng chất khí X để chữa cháy. ở nhiệt độ cao kim loại Y cháy được trong không khí X tạo ra đơn chất T và hợp chất Z. Biết rằng 3g Y tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 2,8l khí H2 ( đktc ). Tìm công thức các chất X,Y,Z,T
2 Metan và các chất C2H6,C3H8,C4H10,..lập thành dãy chất có công thức chung là CnH2n+2 ( n>=1) Hãy
a, Lập công thức chung của dãy chất C2H4,C3H6,C4H8,C5H19,.. và của dãy chất C2H2,C3H4,C4H6,C5H8,… với n là số nguyên tử cacbon.
b, Tìm công thức phân tử của X biết X ở trong dãy chất của metan và khối lượng cacbon trong phân tử X chiếm 81,82%
c, Tìm khối lượng H2O tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn 21,54g hỗn hợp khí Y gồm H2 và 1 số hidrocacbon ở trong dãy chất metan, biết rằng sau phản ứng thu được 31,36l CO2 ( đktc )
1)
Khí X thường dùng để chữa cháy do vậy X là \(C{O_2}\)
Gọi n là hóa trị của Y
Phản ứng xảy ra:
\(2Y + n{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}{Y_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_Y} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,25}}{n} \to {M_Y} = \frac{3}{{\frac{{0,25}}{n}}} = 12n \to n = 2;{M_Y} = 24 \to Mg\)
\(2Mg + C{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MgO + C\)
T là C; Z là MgO.
2)
a) Dãy 1 có dạng \({C_n}{H_{2n}}(n \geqslant 2)\)
Dãy 2 có dạng \({C_n}{H_{2n – 2}}(n \geqslant 2)\)
b)
Gọi CTPT của X có dạng \({C_m}{H_{2m + 2}}\)
\( \to \% {m_C} = \frac{{12m}}{{14m + 2}} = 81,82\% \to m = 3 \to X:{C_3}{H_8}\)
c)
Sơ đồ phản ứng:
\(Y + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{31,36}}{{22,4}} = 1,4{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = \frac{{21,54 – 1,4.12}}{1} = 4,74{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_H} = 2,37{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 2,37.18 = 42,66{\text{ gam}}\)