1/ Tìm tất cả các giá trị thực của m để f(x)= -x^3 + 3x^2 + (m-1)x + 2m -3 đồng biến trên môt khoảng có độ dài lớn hơn 1. 2/ Hàm số y = 2x^3 +3(m-1)

1/ Tìm tất cả các giá trị thực của m để f(x)= -x^3 + 3x^2 + (m-1)x + 2m -3 đồng biến trên môt khoảng có độ dài lớn hơn 1.
2/ Hàm số y = 2x^3 +3(m-1)x^2 + 6(m-2)x – 1 tăng trên R.

0 bình luận về “1/ Tìm tất cả các giá trị thực của m để f(x)= -x^3 + 3x^2 + (m-1)x + 2m -3 đồng biến trên môt khoảng có độ dài lớn hơn 1. 2/ Hàm số y = 2x^3 +3(m-1)”

  1. Đáp án:

    1) $m >-\dfrac{5}{2}$

    2) $1 \leq m \leq 7$

    Giải thích các bước giải:

    1) $y = – x^3 +3x^2 + (m+1)x + 2m – 3$

    $TXD: D = R$

    $y’ = -3x^2 + 6x + m + 1$

    Hàm số có khoảng đồng biến

    $\Leftrightarrow \Delta_{y’}’ > 0$

    $\Leftrightarrow 3^2 + 3(m + 1) > 0$

    $\Leftrightarrow 3m + 12 > 0$

    $\Leftrightarrow m > – 4$

    Hàm số đồng biến trên khoảng có độ dài lớn hơn 1

    $\Leftrightarrow$ $x_1, \, x_2 \, (x_2 > x_1)$ là hai nghiệm của $y’ = 0$ thoả mãn $|x_1 – x_2| > 1$

    Theo định lý Viète ta được:

    $\begin{cases}x_1+x_2 = 2\\x_1x_2 = -\dfrac{m +1}{3}\end{cases}$

    Do đó: $|x_1 – x_2| > 1$

    $\Leftrightarrow (x_1 – x_2)^2 > 1$

    $\Leftrightarrow (x_1 + x_2)^2 – 4x_1x_2 – 1 > 0$

    $\Leftrightarrow 2^2 + \dfrac{4(m+1)}{3} – 1 > 0$

    $\Leftrightarrow 4m + 10 > 0$

    $\Leftrightarrow m > -\dfrac{5}{2}$

    Vậy $m > -\dfrac{5}{2}$

    2) $y= 2x^3 + 3(m-1)x^2 + 6(m-2)x -1$

    $TXD: D =R$

    $y’ = 6x^2 + 6(m-1)x + 6(m-2)$

    Hàm số tăng (đồng biến) trên $R$

     $\Leftrightarrow \begin{cases}a > 0\\\Delta_{y’}’ \leq 0\end{cases}$

    $\Leftrightarrow \begin{cases}6 > 0\\9(m-1)^2 – 6.6(m -2) \leq 0\end{cases}$

    $\Leftrightarrow (m -1)^2 – 4(m -2) \leq 0$

    $\Leftrightarrow m^2 – 6m + 7 \leq 0$

    $\Leftrightarrow 1 \leq m \leq 7$

    Bình luận

Viết một bình luận