1.Tính chất hoá học của hiđro, điều chế hiđro.
2.Cách thu khí hiđro. Giải thích.
3.Điều chế oxi.
4.Nhận biết oxit axit, oxit bazơ. Cho ví dụ.
5.Tính chất hoá học của nước , nhận biết dung dịch axit, bazơ, muối.
6.Nhận biết chất tan, dung môi, dung dịch.Cho ví dụ
7.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
1. Tính chất HH của Hidro
– tác dụng với oxi phản ứng tỏa nhiều nhiệt:
2H2 + O2 -> 2H2O
– H2 tác dụng với 1 số oxit kim loại tạo ra kim loại + H2
Điều chế Hidro
– trong phòng thí nghiệm:
+ kim loại : Fe, Al, Zn, Mg…
+ axit: HCl, H2SO4(loãng)
2. Cách thu khí Hidro
– có 2 cách thu khí Hidro
+ đẩy nước vì Hidro rất ít tan trong nước
+ đẩy không khí vì Hidro nhẹ hơn không khí
3. Điều chế Hidro:
– trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3
4. Nhận biết oxit axit, oxit bazo
– oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit
VD: SO3, CO2, P2O5
– oxit bazo: là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazo
VD: Na2O, CaO, CuO
5. tính chất HH của nước (là tính chất HH của hidro)
– axit: gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hidro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại (H2SO4, H3PO4, H2SO3…)
– bazo: gồm có một số nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hidroxit (-OH)
VD: Fe(OH)3, NaOH, KOH…
– muối: gồm có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit (ZnCl2, Na2SO4, KHCO3…)
6. Nhận biết chất tan, dung môi, dung dịch
– dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
– dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch
– chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
VD: xăng là dung môi của dầu ăn; đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch
7. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
– độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ
– độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất
____Học Tốt____