1. Tính khối lượng của nước ở trạng thái lỏng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hidro trong oxi. 2. Cho các chất sau, chất nào phản ứng với nư

1. Tính khối lượng của nước ở trạng thái lỏng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hidro trong oxi.
2. Cho các chất sau, chất nào phản ứng với nước trong nhiệt độ thường: natri, BaO, NaCl, NaOH, SO2.
3. Cho 4,6g natri phản ứng với 5,4 kg nước. Sau phản ứng thu được bao nhiêu kg natri theo đktc.
4. Đốt cháy hoàn toàn 25,2g sắt, trong bình chứa khí oxi, sản phẩm thu được là Fe3O4:
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi.
c) Tính khối lượng của KClO3 cần dùng để khi phân hủy thu được thể tích khí oxi bằng với thể tích oxi thu được ở ý b

0 bình luận về “1. Tính khối lượng của nước ở trạng thái lỏng thu được khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hidro trong oxi. 2. Cho các chất sau, chất nào phản ứng với nư”

  1. Giải thích các bước giải:

    1,

    \(\begin{array}{l}
    {H_2} + \dfrac{1}{2}{O_2} \to {H_2}O\\
    {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
    {n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} = 0,2mol\\
    {m_{{H_2}O}} = 3,6g
    \end{array}\)

    2,

    Chất tham gia phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:

    Na,BaO,\(S{O_2}\)

    \(Na + {H_2}O \to NaOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\)

    \(BaO + {H_2}O \to Ba{(OH)_2}\)

    \(S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)

    3,

    \(Na + {H_2}O \to NaOH + \dfrac{1}{2}{H_2}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{Na}} = 0,2mol\\
    {n_{{H_2}O}} = 0,3mol\\
    {n_{{H_2}O}} > {n_{Na}}
    \end{array}\)

    Nên Na tan hết

    \({n_{{H_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Na}} = 0,1mol \to {V_{{H_2}}} = 2,24l\)

    4,

    \(\begin{array}{l}
    3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
    {n_{Fe}} = 0,45mol\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{2}{3}{n_{Fe}} = 0,3mol \to {V_{{O_2}}} = 6,72l\\
    2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
    {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,2mol \to {m_{KCl{O_3}}} = 24,5g
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. 1/ 

    $n_{H_2}= \frac{4,48}{22,4}= 0,2 mol$

    $2H_2+ O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to 2H_2O$

    => $n_{H_2}= 0,2 mol$

    => $m_{H_2O}= 0,2.18= 3,6g$

    2/

    Các chất: $Na, BaO, SO_2$

    3/

    $n_{Na}= \frac{4,6}{23}= 0,2 mol$ 

    (Đề chưa rõ ràng nên không tính tiếp được)

    4/

    a, $3Fe+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\to Fe_3O_4$

    b, 

    $n_{Fe}= \frac{25,2}{56}= 0,45 mol$

    => $n_{O_2}= 0,3 mol$

    $V_{O_2}= 0,2.22,4= 6,72l$

    c,

    $2KClO_3 \buildrel{{t^o}}\over\to 2KCl+ 3O_2$

    => $n_{KClO_3}= 0,2 mol$

    $m_{KClO_3}= 0,2.122,5= 24,5g$

    Bình luận

Viết một bình luận