1.Tính số phân tử của 0,5 mol khí NH3 2.Tính số mol của 49g H2SO4 3.Tính khối lượng của 5,6l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn 23/08/2021 Bởi Ariana 1.Tính số phân tử của 0,5 mol khí NH3 2.Tính số mol của 49g H2SO4 3.Tính khối lượng của 5,6l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài giải: 1. – Số Avogađro : `1(mol)≈6,023.10^{23}` (phân tử) ⇒ Số phân tử `NH_3=0,5.6,023.10^{23}=3,0115.10^{23}` (phân tử) 2. Vì $M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98(g/mol)$ `⇒n_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\frac{49}{98}=0,5(mol)` 3. `-n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)` Vì $M_{H_2}=1.2=2(g/mol)$ `⇒m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,25.2=0,5(g)` Bình luận
Đáp án: \(\begin{array}{l} 1.\ \text{Số phân tử của 0,5 mol khí NH$_3$:}\ 3,0115.10^{23}\ \text{(phân tử)}\\ 2.\ n_{H_2SO_4}=0,5\ mol.\\ 3.\ m_{H_2}=0,5\ g.\end{array}\) Giải thích các bước giải: \(\begin{array}{l} 1.\ \text{Số phân tử của 0,5 mol khí NH$_3$:}\\ 0,5\times 6,023.10^{23}=3,0115.10^{23}\ \text{(phân tử)}\\ 2.\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\ mol.\\ 3.\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ mol.\\ \Rightarrow m_{H_2}=0,25\times 2=0,5\ g.\end{array}\) chúc bạn học tốt! Bình luận
Bài giải:
1.
– Số Avogađro : `1(mol)≈6,023.10^{23}` (phân tử)
⇒ Số phân tử `NH_3=0,5.6,023.10^{23}=3,0115.10^{23}` (phân tử)
2.
Vì $M_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98(g/mol)$
`⇒n_{H_2SO_4}=\frac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\frac{49}{98}=0,5(mol)`
3.
`-n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)`
Vì $M_{H_2}=1.2=2(g/mol)$
`⇒m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,25.2=0,5(g)`
Đáp án:
\(\begin{array}{l} 1.\ \text{Số phân tử của 0,5 mol khí NH$_3$:}\ 3,0115.10^{23}\ \text{(phân tử)}\\ 2.\ n_{H_2SO_4}=0,5\ mol.\\ 3.\ m_{H_2}=0,5\ g.\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} 1.\ \text{Số phân tử của 0,5 mol khí NH$_3$:}\\ 0,5\times 6,023.10^{23}=3,0115.10^{23}\ \text{(phân tử)}\\ 2.\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\ mol.\\ 3.\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ mol.\\ \Rightarrow m_{H_2}=0,25\times 2=0,5\ g.\end{array}\)
chúc bạn học tốt!