1/ Trình bày cách nhận biết 4 dung dịch sau: Ca(OH)2, H2SO4, NaCl, NaNO3 2/ Hòa tan 3,1g Na2O vào 40ml H2O. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm củ

1/ Trình bày cách nhận biết 4 dung dịch sau: Ca(OH)2, H2SO4, NaCl, NaNO3
2/ Hòa tan 3,1g Na2O vào 40ml H2O. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được

0 bình luận về “1/ Trình bày cách nhận biết 4 dung dịch sau: Ca(OH)2, H2SO4, NaCl, NaNO3 2/ Hòa tan 3,1g Na2O vào 40ml H2O. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm củ”

  1. Giải thích các bước giải:

    Bài 1:

    Trích mẫu thử:

    Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:

    – Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là \(Ca(OH)_2\)

    – Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4\)

    – Mẫu thử nào làm quỳ tím không đổi màu là \(NaCl;\ NaNO_3\) (nhóm 1)

    Cho \(AgNO_3\) vào các mẫu thử nhóm 1:

    – Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl\)

    \(NaCl+AgNO_3\to AgCl↓+NaNO_3\)

    – Mẫu thử nào không hiện tượng là \(NaNO_3\)

    Bài 2:

    \(\begin{array}{l} PTHH:Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,1\ mol.\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,04}=2,5\ M.\\ D_{H_2O}=1\ (g/ml)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=1\times 40=40\ g.\\ \Rightarrow m_{\text{dd spư}}=m_{Na_2O}+m_{H_2O}=3,1+40=43,1\ g.\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1\times 40}{43,1}\times 100\%=9,28\%\end{array}\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:n Na2O=3,1/62=0,05 (mol)

     2) Na2O+H2O=> 2NaOH

            0,05                   0.1   (mol)

    =>mNaOH=0,1 . 40=4 (g)

    => C% NaOH=4/(40+3,1) *100%=9,28%

    => CM NaOH=0,1/0,04=2,5M

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận