1/ Trình bày cấu trúc và chức năng của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào ( theo bảng).Đại phân tử hữu cơ nào quan trọng nhất vì sao?
2/ Axit nu có ở những bào quan nào?
3/Ý nghĩa của việc nhuộm màu gram ở vi sinh vật
1/ Trình bày cấu trúc và chức năng của các đại phân tử hữu cơ trong tế bào ( theo bảng).Đại phân tử hữu cơ nào quan trọng nhất vì sao?
2/ Axit nu có ở những bào quan nào?
3/Ý nghĩa của việc nhuộm màu gram ở vi sinh vật
Giải thích các bước giải:
Đại phân tử hay gặp axit nucleic, protein,
– ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
– Cấu tạo của một nuclêôtit: Đường đêôxiribôzơ (C5H10O4), Axit phôtphoric (H3PO4), một trong 4 loại bazơ nitơ (A, T, G, X).
– Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định (3’ – 5’) tạo thành chuỗi pôlinuclêôtit.
– 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô:
+ A – T bằng 2 liên kết hiđrô.
+ G – X bằng 3 liên kết hiđrô.
Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
*Protein:
– Prôtêin là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
– Đơn phân của prôtêin là axit amin (có khoảng 20 loại axit amin).
– Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.
⟶⟶ Bậc 1: Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pôlipeptit có dạng mạch thẳng.
⟶⟶ Bậc 2: Chuỗi pôlipeptit xoắn lò xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết hiđrô giữa các nhóm peptit gần nhau.
⟶⟶ Bậc 3: Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào tính chất của nhóm R trong mạch pôlipêptit.
⟶⟶ Bậc 4: Prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit khác nhau phối hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.
CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN
– Prôtêin cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ côlagen tham gia cấu tạo nên các mô liên kết da.
– Prôtêin dự trữ: dự trữ các axit amin. Ví dụ prôtêin trong sữa, trong các hạt cây…
– Prôtêin bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. Ví dụ kháng thể.
– Prôtêin thụ thể: thu nhận thông tin và trả lời thông tin.
– Prôtêin xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (các loại enzim).
Đại phân tử quan trọng nhất là axit nucleic vì nó quyết định các thông tin di truyền của sinh vật
2, Những bào quan trong tế bào thực vật có chứa axit nuclêic: – Nhân. – Ti thể. – Lục lạp. – Ribôxôm.
3, Ý nghĩa đặc biệt quan trọng giúp phân biệt bệnh do nhiễm khuẩn với các trường hợp không do nhiễm khuẩn vì điều trị và tiên lượng sẽ khác nhau.