1. Từ nguyên liệu là 14,7 gam KClO3 và lượng dư dung dịch HCl nếu dùng điều chế Cl2 thì thu được tối đa V một lít còn điều chế khí O2 thì chỉ thu được

1. Từ nguyên liệu là 14,7 gam KClO3 và lượng dư dung dịch HCl nếu dùng điều chế Cl2 thì thu được tối đa V một lít còn điều chế khí O2 thì chỉ thu được V2 lít do hiệu suất chỉ đạt 80% (các khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn). Tỉ lệ V1:V2 là
2. Hỗn hợp X gồm FeS và CuS có tỉ lệ khối lượng 11:9. Hòa tan 12,8g X vào lượng dư dung dịch HCl, lượng khí sinh ra hấp thụ bằng dung dịch Pb(NO3)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

0 bình luận về “1. Từ nguyên liệu là 14,7 gam KClO3 và lượng dư dung dịch HCl nếu dùng điều chế Cl2 thì thu được tối đa V một lít còn điều chế khí O2 thì chỉ thu được”

  1. 1)

    Phản ứng xảy ra:

    \(KCl{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}KCl + 3C{l_2} + 3{H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{KCl{O_3}}} = \frac{{14,7}}{{39 + 35,5 + 16.3}} = 0,12{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{C{l_2}}} = 3{n_{KCl{O_3}}} = 0,36{\text{ mol}}\)

    \(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)

    \( \to {n_{{O_2}{\text{ lt}}}} = \frac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = 0,18{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = 0,18.80\%  = 0,144{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_1}:{V_2} = 0,36:0,144 = 5:2\)

    2)

    Phản ứng xảy ra:

    \(FeS + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}S\)

    \({H_2}S + Pb{(N{O_3})_2}\xrightarrow{{}}PbS + 2HN{O_3}\)

    Ta có:

    \({m_{FeS}} = 12,8.\frac{{11}}{{11 + 9}} = 7,04{\text{ gam}}\)

    \( \to {n_{FeS}} = \frac{{7,04}}{{56 + 32}} = 0,08{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}S}}\)

    \( \to {n_{PbS}} = {n_{{H_2}S}} = 0,08{\text{ mol}}\)

    \( \to m= {m_{PbS}} = 0,08.(207 + 32) = 19,12{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận