– làm sạch môi trường nước : trai, vẹm, hàu, sò, ngao, hến,…
– có giá trị xuất khẩu : mực, nghêu, sò huyết, ngao, sò,…
– có giá trị về mặt địa chất : ốc, sò, ngao,…
* Có hại :
– có hại cho cây trồng : ốc bươu, ốc sên,…
– làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : ốc mút, ốc ao,…
2.Các biện pháp bảo vệ ngành thân mềm là: – Nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện để chúng phát triển tốt. – Khai thác hợp lí để tránh nguy cơ tuyệt chủng. – Lai tạo các giống mới
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.Vai trò :
*Có lợi :
– làm thực phẩm cho con người : ngao, hến, mực, ốc, sò, trai,…
– làm thức ăn cho động vật khác : ốc sên, hến, mực, trai,…
– làm đồ trang sức : ốc gai, sò, ngọc trai, ốc tai,…
– làm vật trang trí : xà cừ, trai, sò, ốc tù và,…
– làm sạch môi trường nước : trai, vẹm, hàu, sò, ngao, hến,…
– có giá trị xuất khẩu : mực, nghêu, sò huyết, ngao, sò,…
– có giá trị về mặt địa chất : ốc, sò, ngao,…
* Có hại :
– có hại cho cây trồng : ốc bươu, ốc sên,…
– làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán : ốc mút, ốc ao,…
2.Các biện pháp bảo vệ ngành thân mềm là:
– Nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện để chúng phát triển tốt.
– Khai thác hợp lí để tránh nguy cơ tuyệt chủng.
– Lai tạo các giống mới
1.
Đối với đời sống con người:
– Có lợi:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm ( tươi, đông lạnh ) : Mực , sò , trai ,
+ Đồ trang trí, mỹ nghệ: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò, xà cừ,
+ Nguyên liệu cho xuất khẩu: Mực, bào ngư, sò huyết, .
+ Nghiên cứu địa chất: Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò,
– Có hại:
+ Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho người như: ốc ao, ốc mút, ốc tai, .
+ Có hại cho cây trồng : Ốc sên.
* Đối với sinh giới:
– Có lợi:
+ Làm sạch môi trường nước: Trai, sò, hầu, vẹm,
+ Làm thức ăn cho các loài động vật khác: Sò, hến, ốc và trứng, ấu trùng của chúng
– Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh giun, sán cho các loài động vật như: ốc ao, ốc mút, ốc tai, .