1. viết phuơng trình điều chế H2SO4 từ S, FeS2, muối sunfit, oleum (H2SO4.nH2O)
2. Một hỗn hợp CuO và Fe2O3. Chỉ dùng Al và dung dịch HCl để điểu chế Cu nguyên chất
1. viết phuơng trình điều chế H2SO4 từ S, FeS2, muối sunfit, oleum (H2SO4.nH2O)
2. Một hỗn hợp CuO và Fe2O3. Chỉ dùng Al và dung dịch HCl để điểu chế Cu nguyên chất
1, S
S+O2-to->SO2
2SO2+O2-to/V2O5->2SO3
SO3+H2O->H2SO4
2, FeS2
FeS2+O2->Fe2O3+SO2
2SO2+O2-to/V2O5->2SO3
SO3+H2O->H2SO4
3, Muối sunfit
2HCl+Ag2SO3->2AgCl(kt)+SO2+H2O
4, olium theo tớ thì là H2SO4.nSO3 khi SO3 tan trong H2SO4
Phương trình điều chế:
H2SO4.nSO3 + nH2O —> (n+1)H2SO4
Câu 2: Cho hỗn hợp tác dụng với HCl sau đó lấy hỗn hợp muối thu được tác dụng với nhôm, sau đó lấy lượng kim loại thu được tác dụng với HCl, kim loại không tan là Cu
CuO+2HCl->CuCl2+H2O
Fe2O3+HCl->FeCl3+H2O
2Al+3CuCl2->2AlCl3+3Cu
Al+FeCl3->AlCl3+Fe
Fe+2HCl->FeCl2+H2
`@S->SO_2->H_2SO_4`
$S+O_2\xrightarrow{t^o}SO_2$
`SO_2+Br_2+2H_2O->2HBr+H_2SO_4`
`@FeS_2`
$4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2$
$2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3$
`SO_3+H_2O->H_2SO_4`
`@RSO_3->SO_2->H_2SO_4`
`RSO_3+H_2SO_4->RSO_4+SO_2+H_2O`
`SO_2+Br_2+2H_2O->2HBr+H_2SO_4`
`@H_2SO_4. nSO_3`
`H_2SO_4. nSO_3+nH_2O->(n+1)H_2SO_4`
`2,`
Trộn hỗn hợp với `Al` dư , nung hỗn hợp ở nhiệt độ đến khi ngưng phản ứng sau đó hòa tan hỗn hợp thu được vào `HCl` . Lọc chất không tan là `Cu`
$2Al+Fe_2O_3\xrightarrow{t^o}2Fe+Al_2O_3$
$3CuO+2Al\xrightarrow{t^o}Al_2O_3+3Cu$
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
`Al_2O_3+6HCl->2AlCl_3+3H_2O`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
Giải thích : `Al` có tính khử, khi nung ở nhiệt độ cao `Al` sẽ lấy hết `O` trong oxit `->` hỗn hợp chỉ còn `Cu,Fe,Al_2O_3,Al->` hòa tan vào `HCl` sẽ thu được `Cu`