1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Khí Hiđrô lần lượt tác dụng với sắt (III) oxit, Thủy ngân (II) oxit, Chì (II) oxit ( ghi rõ điều kiện phản ứng).
2. Để phân biệt các khí oxi, hidro, không khí có thể dùng chất sau :
A. KMnO4. B. Bột CuO. C.Nước. D. Que đóm còn tàn đỏ.
3. Người ta khử hoàn toàn 16 gam sắt (III) oxit cần dùng V lít khí Hidro ( đktc).
a) Viết phương trình phản ứng. Tính thể tích khí Hidro cần dùng.
b) Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Khí Hiđrô lần lượt tác dụng với sắt (III) oxit, Thủy ngân (II) oxit, Chì (II) oxit ( ghi rõ điều kiện ph
By Rose
$2/D$
-O2 : duy trì sự cháy , nhận biết bằng cách dùng que đóm còn tàn than hồng thì que đóm có tàn than hồng bùng cháy
H2 : que đóm cháy dưới ngọn lửa màu xanh nhạt kèm tiếng nổ nhỏ
Khí còn lại không làm đổi màu CuO là không khí.
$3/$
$a/$
$pthh :$
$3Fe2O3 + H2 → H2O + 2Fe3O4$
$nFe2O3= 16/160=0,1 (mol)$
$theo$ $pt :$
$nH2=1/3nFe2O3=1/3.0,033 (mol)$
$⇒VH2=0,033.22,4=0,746(l)$
$b/$
$theo$ $pt :$
$nFe3O4=2/3.nFe2O3=0,0667 (mol)$
$⇒mFe3O4=0,0667.232=15,4744(g)$
Đáp án:
3)a)pthh
3H2+Fe2O3->3H2O+2Fe
nFe2O3=m/M=16/160=0.1(mol)
TPT:nH2=3nFe2O3=3.0,1=0,3(mol)
Vh2=n.22,4=0,3.22,4=6,72(l)
b) TPT: nFe =2nFe2O3=2.0,1=0,2(mol)
m Fe=n.M=0,2.56=11,2(g)
Giải thích các bước giải: