1. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm 2. Trai sông tự vệ bằng cách nào và cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ của trai có hiệu quả? 3. Đặc điểm

1. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
2. Trai sông tự vệ bằng cách nào và cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ của trai có hiệu quả?
3. Đặc điểm chung của ngành thân mềm
4. Ý nghĩa của lớp vỏ ki tin giàu can xi và sắc tố của tôm
5. Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
6. Hô hấp của châu chấu khác tôm sông như thế nào?
7. Vai trò thực tiễn của sâu bọ
8. Viết sơ đồ vòng đời của sán lá gan, giun đũa, giun kim? Để phòng tránh bệnh giun sán cần phải có biện pháp gì?

0 bình luận về “1. Ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm 2. Trai sông tự vệ bằng cách nào và cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ của trai có hiệu quả? 3. Đặc điểm”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     1 ý nghĩa thực tiễn là 

    * Lợi ích 

    Làm thức ăn cho con người 

    Làm thức ăn cho động vật khác 

    Làm đồ trang sức, trang trí 

    Làm sạch nước 

    *Có hại 

    Có hại cho cây trồng 

    Làm vật chủ trung gian truyền benh giun sán 

    2) trai sông tự vệ bằng vỏ vì mặt ngoài tiết ra lớp vỏ đá vôi, đa vôi bao bọc và bảo vệ thân khỏi kẻ thù 

    3) thân mềm không phân đốt

    Có vỏ đá vôi 

    Khoang áo phát triển 

    Hệ tiêu hóa phân hóa 

    Cơ quan di chuyển thường đơn giản 

    4) Giúp trở nên cứng cáp làm nhiệm vụ che chở ,chỗ bám cho hệ cơ phát triển 

    5) 

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    1) -làm thực phẩm cho con người và các động vật khác

         -làm đồ trang sức , vật trang trí

         -làm sạch môi trường nước

         -có hại cho cây trồng

         -làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán

         -có giá trị xuất khẩu

         -có giá trị về mặt địa chất

    2)

    Khi gặp nguy hiểm, trai co chân, khép vỏ để bảo vệ phần mềm bên trong.

    Nhờ vỏ cứng rắn và 2 cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể bửa vỏ ra đế ăn phần mềm cơ thể trai.

    3)

    Ngành Thân mềm có số loài rất lớn, sai khác nhau :

    – Về kích thước, ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chi nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.

    -Về môi trường. Chủng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên) trên các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có loài ở dưới đáy biển sâu.

    -Về tập tính. Chúng có hình thức sống : vùi lấp (trai, sò, ngao, ngán…) đến lối sống bò chậm chạp (các loài ốc), tới cách di chuyên tốc độ nhanh (như mực nang, mực ống).

    4)

    Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ cơ quan bên trong. Nhờ sắc tố cơ thể tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.

    5)

    – Cơ thể được chia thành 3 phần: đầu, ngực, bụng.

       – Đầu có 1 đôi râu.

       – Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

    6)

    • Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần đến tế bào
    • Tôm sông thì lại hô hấp bằng mang.

    7)

    – Làm thuốc chữa bệnh: Ong mật

    – Làm thực phẩm: nhộng tằm

    – Thụ phấn cây trồng: Ong, bướm

    – Làm thức ăn cho động vật khác: Châu chấu

    – Diệt các sâu hại: Ong mắt đỏ

    – Hại hạt ngũ cốc: Sâu mọt

    – Truyền bệnh: Ruồi muỗi

    – Làm sạch môi trường: Bọ hung

    8)

    *sán lá gan:

         trứng sán lá gan–> ấu trùng lông–> ấu trùng trong ốc–> ấu trùng có đuôi–> kén sán–> sán trưởng thành ở gan bò–> trứng sán lá gan.

    *giun đũa:

    trứng–>ấu trùng( trong trứng)–(thức ăn sống)–>ấu trùng(ruột non)–máu qua tim gan phổi ——>giun đũa(ruột non)

    *giun kim:

    giun kí sinh–>đẻ trứng ở hậu môn–>gây ngứa ngáy ở trẻ em–>mút ngón tay–> giun kí sinh

    *cách phong tránh:

    – Ăn chín uống sôi và giữ vệ sinh.

    – Không tiếp xúc với môi trường nước ô nhiễm.

    – Không ăn thịt trâu bò, lợn gạo.

    – Tuyên truyền cho mọi người về tác hại của giun và cách phòng tránh.

    Bình luận

Viết một bình luận