10,42 g X: \(\begin[cases}FeS\\ FeS_2\\ Cu_2S\\ MgS\\ ZnS\end{cases}\) + axit sunfuric đặc nóng -> Y: m gam muối sunfat trung hoà và 0,5 mol SO2. Cho Ba(OH)2 từ từ đến dư vào Y -> kết tủa max =43,96. m=?
10,42 g X: \(\begin[cases}FeS\\ FeS_2\\ Cu_2S\\ MgS\\ ZnS\end{cases}\) + axit sunfuric đặc nóng -> Y: m gam muối sunfat trung hoà và 0,5 mol SO2. Cho Ba(OH)2 từ từ đến dư vào Y -> kết tủa max =43,96. m=?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Coi hỗn hợp trên gồm $R,S$( R là công thức tổng quát của các kim loại)
Gọi $n_R = a(mol) ; n_S = b(mol)$
$⇒ Ra + 32b = 10,42(1)$
Gọi n là hóa trị cao nhất của R
Ta có :
$R^0 → R^{n+} + ne$
$S^0 → S^{4+} + 4e$(I)
$S^{6+} + 2e → S^{4+}$(II)
Bảo toàn elctron , ta có :
$n_{S^{4+}(II)} = \dfrac{an+4b}{2} = 0,5an + 2b(mol)$
$n_{S^{4+}(I)} = n_S = b(mol)$
$⇒ n_{SO_2} = 0,5an + 2b + b = 0,5an + 3b = 0,5(mol)(2)$
Ta có :
$n_{R_2(SO_4)_n} = \dfrac{n_R}{2} = 0,5a(mol)$
$R_2(SO_4)_n + nBa(OH)_2 → 2R(OH)_n + nBaSO_4$
có : $n_{R(OH)_n} = 2n_{R_2(SO_4)_n} = a(mol)$
$n_{BaSO_4} = n_{R_2(SO_4)_n} = 0,5an(mol)$
$⇒ (R + 17n).a + 0,5an.233 = Ra + 133,5an = 43,96(3)$
Từ (1) và (2) suy ra $Ra = 6,58 ; b = 0,12 ;an = 0,28(mol)$
Ta có :
$m_{muối} = a.(2R + 96n) = 2Ra + 96an = 6,58.2 + 0,28.96 $
$= 40,04(gam)$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
ỗn hợp X chứa Cu x mol; ZnS y mol và Mg z mol
→→64x+97y+24z=6,98
Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được muối trung hòa là CuSO4; ZnSO4 và MgSO4
Bảo toàn S:
→→x+y+z=y +0,3 -0,19
Phản ứng:
Cu + 2HSO4 →→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
ZnS + 4H2SO4→→ ZnSO4 + 4SO2 + 4H2O
Mg + 2H2SO4→→ MgSO4 + SO2 + 2H2O
→→nSO2=nCu +4nZnS + nMg=x+4y+z=0,19
Giải được: x=0,06; y=0,02; z=0,05
Cho Ba(OH)2 vào muối thu được kết tủa lớn nhất
Ba(OH)2 + CuSO4→→Cu(OH)2 + BaSO4
Ba(OH)2 + ZnSO4 →→ Zn(OH)2 + BaSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 →→ Mg(OH)2 + BaSO4
→→ a=x+y+z=0,13 mol;
Kết tủa gồm BaSO4 0,13 mol; Cu(OH)2 0,06 mol; Zn(OH)2 0,02 mol; Mg(OH)2 0,05 mol
→→m=41,05 gam