12 Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là A: m = M n . B: n = m M . C: n = m . M. D: m = n M . 13 Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam

12
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là
A:
m
=
M
n
.
B:
n
=
m
M
.
C:
n = m . M.
D:
m
=
n
M
.
13
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi tham gia phản ứng là
A:
4,8 gam.
B:
3,2 gam.
C:
1,67 gam.
D:
6,4 gam.
14
Khối lượng của 0,5mol phân tử H2 O là
A:
9 gam.
B:
12 gam.
C:
36 gam.
D:
18 gam.
15
Có 3 bình giống nhau: bình X chứa 0, 25 mol khí N2 ; bình Y chứa 0,5 mol khí H2 S và bình Z chứa 0,75 mol khí O2 . Các bình được xếp theo chiều giảm dần về khối lượng lần lượt là
A:
Y,X,Z.
B:
X,Y,Z.
C:
Z,Y,X.
D:
Z,X,Y.
16
Cho các nhóm chất sau:
(1) Khí cacbonic, đường glucozo
(2) Fe, O2
(3) Nước cất, muối ăn
(4) Khí ozon, khí nitơ
(5) HCl, CO2
(6) kim cương, than chì
Nhóm gồm các đơn chất phi kim là
A:
(3), (5).
B:
(4), (5).
C:
(4), (6).
D:
(3), (5).
17
Tỉ khối của khí X so với H2 là 14. Khí X có thể là
A:
CO.
B:
SO2 .
C:
NO.
D:
CO2 .
18
Hòa tan hết một lượng bột Al vào dung dịch axit clohidric( HCl) dư thu được nhôm clorua (AlCl3 ) và khí hidro. Nếu có 3,36 lít khí hidro sinh ra (ở đktc) thì khối lượng Al đã phản ứng là
A:
5,4 gam.
B:
4,05 gam.
C:
27 gam.
D:
2,7 gam.
19
Công thức hóa học nào sau đây có phân tử khối lớn nhất?
A:
HNO2 .
B:
H2 O2 .
C:
CuO.
D:
ZnO.
20
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là
A:
4,48335.10-22 gam.
B:
4,48335.10-23 gam.
C:
4,48.10-23 gam.
D:
3,82.10-21 gam.
21
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: R + O2
t
0

RO. Biết rằng đã đốt cháy hết 2,4 gam kim loại R và thu được 4 gam RO. Kim loại R là
A:
Zn.
B:
Mg.
C:
Cu.
D:
Ca.
22
Cho 5,6 gam Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2 . Khối lượng HCl đã dùng là
A:
7,3 gam.
B:
14,2 gam.
C:
9,2 gam.
D:
8,4 gam.
23
Khối lượng cacbon trong 342 gam đường kính (C12 H22 O11 ) là
A:
144 gam.
B:
132 gam.
C:
120 gam.
D:
112 gam.
24
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là
A:
O2 , Cl2 , H2 S
B:
Cl2 , CO, H2 S
C:
CO, CH4 , NH3
D:
N2 , O2 , Cl2
25
Đốt cháy hoàn toàn m gam magie (Mg) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam magie(II) oxit (MgO). Giá trị m là
A:
9,6.
B:
4,8.
C:
4,9.
D:
9,8.

0 bình luận về “12 Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là A: m = M n . B: n = m M . C: n = m . M. D: m = n M . 13 Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải.

    13. Theo định luật bảo toàn khối lượng:

    m Cu +m O2 = m CuO

    <=>12,8+ m O2= 16 => m O2= 4,8g

    14. m= n.M= 0,5.18=9g

    15.

    (X) m N2= 0,25.(14.2)=7g

    (Y) m H2S= 0,5.(1.2+32)=17g

    (Z) m O2= 0,75.(16.2)=24g

    =>Z>Y>X.

    16.

    1. CO2, C6H12O (không phải là đơn chất phi kim)

    2.Fe, O2( Fe là  kim loại)

    3.H2O, HCl (không phải là đơn chất phi kim)

    4.O3, N2 (là đơn chất phi kim)

    5. HCl, CO2( không phải…)

    6.Kim cương, Than chì là 1 trong những dạng thù hình của cacbon (đơn chất phi kim)

    => 4,6

    17. M= 14.2=28.

    => CO.

    ….

    Bình luận

Viết một bình luận