15.Để hấp thụ hoàn toàn 7,841 khí SO2 (đktc)thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2.Tính nồng độ dung dịch Ca(OH)2 đã dùng 16.Hòa tan 1,6g đồng II oxi

15.Để hấp thụ hoàn toàn 7,841 khí SO2 (đktc)thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2.Tính nồng độ dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
16.Hòa tan 1,6g đồng II oxit trong 100 g dung dịch H2SO4 20 phần trăm của các chất trong dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc
17.Hòa tan 0,56g sắt bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6 phần trăm vừa đủ
a.Viết PTHH của phản ứng
b.Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 sinh ra ở đktc
c.Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 trên để hòa tan sắt
18.Hòa tan 5,4g nhôm trong 200g dung dịch HCl 1,6 phần trăm
a.Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng
b.Tính thể tích khí hidro giải phóng ở đktc
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
12.Để khử hoàn toàn 13g kẽm trong dung dịch axit HCl thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được
13.Ngâm 2,7g bột nhôm trong dung dịch chứa 39,2g H2SO4
a.Tính thể tích thu được (đktc)
b.Lượng khí H2 trên có thể dùng để khử tối đa bao nhiêu gam bột chì (II) oxit?
14.Cho 22,4 g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit sunfuric
a.Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam
b.Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
8.cho 32,5g Zn tác dụng với dung dichjHCl dư
a.Viết phương trình PUHH xảy ra
b.Tính thể tích khí (đktc) thu được sau phản ứng và khối lượng muối tạo thành
c.Cho lượng H2 thu được ở trên đi qua16g bột CuO đun nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra
d.Chát nào còn dư sau phản ứng hidro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu

0 bình luận về “15.Để hấp thụ hoàn toàn 7,841 khí SO2 (đktc)thì cần vừa đủ 250 ml dung dịch Ca(OH)2.Tính nồng độ dung dịch Ca(OH)2 đã dùng 16.Hòa tan 1,6g đồng II oxi”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     17)

    nFe = 0,56/56 = 0,01 mol

    a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

       0,01 → 0,01  →    0,01  →  0,01  mol

    b) mFeSO4 = 0,01 x 152 = 1,52 g

    VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224 (l)

    c) mH2SO4 = 0,01 x 98 = 0,98 g

    18) nAl = 5,4/27 = 0,2 mol

       2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

       0,2  →   0,6  →    0,2    →  0,3   mol

    Al phản ứng hết , HCl còn dư

    a) mHCl = 0,6 x 36,5 = 21,9 g

    b) VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72   l

    c) mAlCl3 = 0,2 x 133,5 = 26,7 g

    mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 g

    mdd = 5,4 + 200 – 0,6 = 204,8 g

    C% = 21,9/204,8 x 100 = 10,693 %

    12) nZn = 13/65 = 0,2 mol

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    0,2 → 0,4  →   0,2    →    0,2   mol

    VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48   l

    nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 mol

    Fe3O4 + 4H2 →  3Fe + 4H2O

       0,05 ←  0,2 →    0,15  → 0,2  mol

    H2 phản ứng hết , Fe3O4 còn dư

    mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g

    13) nAl = 2,7/27 = 0,1 mol

    nH2SO4 = 39,2/98 = 0,4 mol

    2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

    0,1  →  0,15  →     0,05  →         0,15    mol

    Al phản ứng hết , H2SO4 còn dư

    a) VH2 = 0,15 x 22,4 = 3,36  l

        VAl2(SO4)3 = 0,05 x 22,4 = 1,12 l 

    b) H2 + PbO → Pb + H2O

    nH2 = nPbO = 0,15 mol

    mPbO = 0,15 x 223 = 33,45 g

    14) nFe  = 22,4/56 = 0,4 mol

    nH2SO4 = 24,5/98 = 0,25 mol

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    0,25  ← 0,25→ 0,25  →  0,25  mol

    a) H2SO4 phản ứng hết , Fe còn dư

    nFe(dư) = 0,4 – 0,25 = 0,15 mol

    mFe(dư) = 0,15 x 56 = 8,4 g

    b) VH2 = 0,25 x 22,4 = 5,6 l

    8) nZn = 32,5/65 = 0,5 mol

    a) Zn +  2HCl → ZnCl2 + H2

        0,5  →  1      →  0,5  →   0,5 mol

    b) VH2 = 0,5 x 22,4 = 11,2 l

    mZnCl2 = 0,5 x 136 = 68 g

    c) nCuO = 16/80 = 0,2  mol

    CuO + H2 → Cu +   H2O

     0,2 →  0,2  →  0,2  →0,2  mol

    mCu = 0,2 x 64 = 12,8 g

    d) CuO phản ứng hết , H2 còn dư

    nH2(dư) = 0,5 – 0,2 = 0,3  mol

    mH2(dư) = 0,3 x 2 = 0,6 g

    < Mình chỉ làm được nhiêu đó thôi , bạn thông cảm > (bài 17,18 mình không biết có đúng không vì mình cũng không nắm chắc chương dung dịch)

    Bình luận

Viết một bình luận