16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4 Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A

16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4
Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A

0 bình luận về “16g khí A có tỉ khối đối với khí metan CH4 bằng 4 Nếu khí A có CTHH là XOa, tìm CTHH của A”

  1. Đáp án:

    \(A\) là \(SO_2\)

    Giải thích các bước giải:

     Ta có:

    \({M_A} = 4{M_{C{H_4}}} = 4.(12 + 1.4) = 64(u)\)

    \(A\) có dạng \(XO_a\)

    \( \to {M_A} = {M_X} + a{M_O} = {M_X} + 16a = 64\)

    Ta có: \(16.4=64\) nên \(a\) nhận giá trị từ \(1-3\)

    Nếu \(a=1 \ to M_X=48 \) (không thỏa mãn\)

    Nếu \(a=2 \to M_X=32 \to X:S\) (lưu huỳnh)

    Nếu \(a=3 \to M_X=16 \to X:O\) (không tồn tại \(O_4\) )

    Vậy \(A\) là \(SO_2\)

    Bình luận
  2. $M_A=4.16=64$

    CTHH khí A có dạng $XO_a$

    $\Rightarrow M_X+16a=64$

    $\Leftrightarrow M_X=64-16a$

    Vì $M_X>0\Rightarrow 64-16a>0$

    $\Leftrightarrow a<4$

    $a\in\mathbb{N^*}\Rightarrow a\in\{1;2;3\}$

    $a=1\Rightarrow M_X=48$ (loại)

    $a=2\Rightarrow M_X=32(S)$

    $a=3\Rightarrow M_X=16 (O)$ (loại)

    Vậy A là $SO_2$

    Bình luận

Viết một bình luận