19. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là
A. Be B. Cu C. Ca D. Mg
19. Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 11,5 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 2,8 lít (đktc). Kim loại M là
A. Be B. Cu C. Ca D. Mg
Gọi x, y lần lượt số mol của O2 và Cl2
Ta có: x + y =0,125
71x + 32y = 11,5 – 3,6 = 7,9
.
=> x =0,1 (mol)
y = 0,4 (mol)
PTPU
2M + O2 –> 2MO. M + Cl2 —> MCl2
.
nM = 2.nO2 + nCl2. = 0,8 +0,1 =0,9
.
M = 3,6 : 0,9 = 4 —> M là Be
Chọn A
Đáp án:
$D$
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
$M + \left\{ \begin{gathered} C{l_2} \hfill \\ {O_2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} MC{l_2} \hfill \\ MO \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Gọi số mol của $Cl_2$ và $O_2$ lần lượt là x và y mol
$ \to x + y = \dfrac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125\,\,(1)$
Bảo toàn khối lượng:
$\begin{gathered} {m_M} + {m_{khí}} = {m_{Chất\,\,rắn}} \to {m_{khí}} = 11,5 – 2,8 = 7,9\,\,gam \hfill \\ \to 71x + 32y = 7,9\,\,(2) \hfill \\ \end{gathered} $
Từ (1) và (2) suy ra: $x = 0,1; y=0,025$
Bảo toàn electron: $2{n_M} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 0,3\to {n_M} = 0,15\,\,mol$
$ \to {M_M} = \dfrac{{3,6}}{{0,15}} = 24\,\,\,(Mg)$
Vậy kim loại $M$ là $Mg$