1Tính khối lượng H2SO4 thu đc từ 1 tấn quặng chứa 88% FeS2
2 Tính khối lượng FeCl2 và thể tích H2 thu đc (đktc) khi hòa tan hết 2,8 gam Fe vao dd HCl
1Tính khối lượng H2SO4 thu đc từ 1 tấn quặng chứa 88% FeS2
2 Tính khối lượng FeCl2 và thể tích H2 thu đc (đktc) khi hòa tan hết 2,8 gam Fe vao dd HCl
1) $FeS_2 \longrightarrow 2H_2SO_4$
Khối $FeS_2$ chứa trong $1$ tấn quặng $1$ pirit
$m_{FeS_2} = 88\%.1 = 0,88\, tấn$
Cứ $1$ mol $FeS_2$ điều chế được $2$ mol $H_2SO_4$
$\to 120$ tấn $FeS_2$ điều chế được $196$ tấn $H_2SO_4$
Vậy $0,88$ tấn $FeS_2$ điều chế được $1,4373$ tấn $H_2SO_4$
2) $Fe+ 2HCl\longrightarrow FeCl_2 + 2H_2\uparrow$
Số mol $Fe$ tham gia phản ứng:
$n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\,mol$
$\to n_{FeCl_2} = n_{H_2}=n_{Fe}= 0,05\,mol$
$\to \begin{cases}m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,05.127=6,35\,g\\V_{H_2\,(đktc)}=n_{H_2}.22,4 = 0,05.22,4 =1,12\,l\end{cases}$
Câu 1 .
`1 tấn = 1000 kg`
`m_(FeS_2) = 1000 / 100 × 88 = 880 ( g ) `
`n_(FeS_2) = 880 / 120 = 22/ 3 ( mol ) `
* Quá trình sản suất :
`FeS_2 -> SO_2 -> SO_3 -> H_2SO_4`
Áp dụng `BTNT ( S )` , ta có :
`n_(H_2SO_4) = 2 × n_(FeS_2) = 2 × 22/3 = 44/3 ( mol ) `
`-> m_(H_2SO_4) = 44/3 × 98 = 1437.33 ( kg ) `
Câu 2 .
`n_(Fe) = 2.8 / 56 = 0.05 ( mol ) `
`PTHH : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H_2 ↑`
`0.05 – 0.05 – 0.05`
`m_(FeCl_2) = 0.05 × 127 = 6.35 ( g ) `
`V_(H_2) = 0.05 × 22.4 = 1.12 ( l ) `