2,36 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 98% nóng vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩ

2,36 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 98% nóng vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch A sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 0,2m thu được kết tủa . Xác định thể tích NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất

0 bình luận về “2,36 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 98% nóng vừa đủ thu được dung dịch A và 1,792 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    Cu + 2{H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
    2Al + 6{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
    nS{O_2} = \dfrac{{1,792}}{{22,4}} = 0,08\,mol\\
    hh:Cu(a\,mol),Al(b\,mol)\\
    64a + 27b = 2,36\\
    a + 1,5b = 0,08\\
     \Rightarrow a = 0,02;b = 0,04
    \end{array}\)

    TH1: Kết tủa lớn nhất khi cả 2 chất đều tạo kết tủa và chưa tan

    \(\begin{array}{l}
    A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\
    CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
    nNaOH = 0,02 \times 6 + 0,02 \times 2 = 0,16\,mol\\
     \Rightarrow VNaOH = \dfrac{{0,16}}{{0,2}} = 0,8l
    \end{array}\)

    TH2: Kết tủa nhỏ nhất khi $Al(OH)_3$ tan hết

    \(\begin{array}{l}
    A{l_2}{(S{O_4})_3} + 6NaOH \to 2Al{(OH)_3} + 3N{a_2}S{O_4}\\
    CuS{O_4} + 2NaOH \to Cu{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}\\
    Al{(OH)_3} + NaOH \to NaAl{O_2} + 2{H_2}O\\
    nNaOH = 0,02 \times 6 + 0,02 \times 2 + 0,04 = 0,2\,mol\\
    VNaOH = \dfrac{{0,2}}{{0,2}} = 1l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận