2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
B1. Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, CuO, Fe2O3, PbO ở nhiệt độ thích hợp. Ghi rõ diều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
B2. Có 3 lọ đựng riêng biệt các chất khí sau: oxi, không khí và hidro. Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ?
B3.
a) Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
– cacbon đioxit + nước ——–> axit cacbonic (H2CO3)
– lưu huỳnh đioxit + nước ———-> axit sunfuric (H2SO4)
– kẽm + axit clohiđric ————> kẽm clorua + H2
– điphotpho pentaoxit + nước ————–> axit photphoric (H3PO4)
– chì (II) oxit + khí hiđro ———–> chì (Pb) + H2O
b) Mỗi phản ứng hoá học trên đây thuộc loại phản ứng nào? vì sao?
B4. a) Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?
b) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,80 gam sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
B1
2H2+O2->2H2O
CuO+H2->Cu+H2O
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
PbO+H2->Pb+H2O
B2
cho que đóm vào 3 lọ
-cháy với ngọn lửa xanh là H2
-cháy với ngọn lửa bình thường là không khí
-bùng cháy là O2
B3
C+O2->CO2
SO3+H2O->H2SO4
P2O5+3H2O->2H3PO4
PbO+H2->Pb+H2O
3 phản ứng đầu là hóa hợp
phản ứng cuối là thế và oxh khử
B4
a)
CuO+H2->Cu+H2O
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
b)
nFe=2,8/56=0,05 mol
nCu=(6-2,8)/64=0,05 mol
->nH2=0,05×3+0,05=0,2 mol
VH2=0,2×22,4=4,48 l
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
2H2 + O2 -to-> H2O (1)
Fe2O3 + H2 -.to-> 2Fe + 3CO2 (2)
Fe3O4 + 4H2-to-> 3Fe +4H2O (3)
PbO + H2 -to-> Pb + H2O (4)
Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử
Trong đó, H2 là chất khử vì là chất chiếm oxi của chất khác và O2, Fe3O4, Fe2O3, PbO đều là chất oxi hóa vì là chất nhường oxi cho H2(phản ứng (1) còn được gọi là phản ứng hóa hợp)