2 câu nhé
9/Hấp thụ hết 2,688 lít (đktc) một ankin X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Xác định tên X.
10/ Hấp thụ hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etin, propin, but-1-in vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được (m + 11,77) gam kết tủa. Còn nếu đốt hoàn toàn m gam X trên thì thu được 12,76 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính % theo thể tích của etin trong X.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 9/
Giả sử X không phải là C2H2
Gọi CTTQ của ankin là CnH2n-2
nX = 0,12 mol
PTHH :
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag + NH4NO3
0,12 0,12 (mol)
⇒ n Kết tủa = 0,12 mol
có m kết tủa = 0,12.(14n-3+108)=17,64
⇒ n = 3
Vật X là C3H4 ( propilen)
Câu 10 /
Gọi nC2H2 = a mol
nC3H4 = b mol
nC4H6 = c mol
có m = 26a + 40b +54c = m (1)
PTHH :
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag2C2 + 2NH4NO3
a a (mol)
C3H4 + AgNO3 + NH3 → C3H3Ag + NH4NO3
b b (mol)
C4H6 + AgNO3 + NH3 → C4H5Ag + NH4NO3
c c (mol)
⇒ 240a + 147b + 161c = m + 11,77 (2)
nCO2 = 0,29 mol ; nH2O = 0,2 mol
BTNT với C : có nCO2 = 2nC2H2 + 3nC3H4 + 4nC4H6
⇒ 2a + 3b + 4c = 0,29 (3)
BTNT với H : có nH2O = nC2H2 + 2nC3H4 + 3nC4H6
⇒ a + 2b + 3c = 0,2 (4)
Từ (1),(2),(3) và (4) suy ra : a = 0,02 ; b =0,03 ; c = 0,04
⇒ %V C2H2 = $\frac{0,02}{0,02+0,03+0,04}$.100% = 22,22%
Đáp án:
Câu 9:
Ta có: $n_{kettua}=n_{ankin}=0,12(mol)$
Suy ra $M_{kettua}=147=C_{n}H_{2n-3}Ag$
Do đó CTPT của X là $C_3H_4$
Câu 10:
Ta có: $n_{X}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,09(mol)$
Mặt khác $n_{AgNO_3}=0,11(mol)$
Suy ra $n_{C_2H_2}=0,02(mol)$
Do đó $\%V_{C_2H_2}=22,2\%$