2. Cho 10,8g Al vào dung dịch có chứa 73g HCl a, Sau phản ứng chất nào dư bao nhiêu g b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc) c, Tính khối lượng muối AlC

2. Cho 10,8g Al vào dung dịch có chứa 73g HCl
a, Sau phản ứng chất nào dư bao nhiêu g
b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc)
c, Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành
Biết phản ứng tạo ra H2 và AlCl3

0 bình luận về “2. Cho 10,8g Al vào dung dịch có chứa 73g HCl a, Sau phản ứng chất nào dư bao nhiêu g b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc) c, Tính khối lượng muối AlC”

  1. Đáp án:

     `a, 29,2` `gam`

    `b, 13,44` ` lít`

    `c, 53,4` `gam`

    Giải thích các bước giải:

     `n_{Al}=(10,8)/(27)=0,4(mol)`

    `n_{HCl}=(73)/(36,5)=2(mol)`

    `2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`

    `a,`

    Ta có tỉ lệ:

    `n_{Al}(=(0,4)/2) < n_{HCl}(=2/6)`

    `=> Al` hết; `HCl` dư

    `n_{HCl pứ}=3.n_{Al}=3.0,4=1,2(mol)`

    `=> n_{HCl dư}=2-1,2=0,8(mol)`

    `=> m_{HCl dư}=0,8 .36,5=29,2(g)`

    `b,`

    Theo pthh:

    `n_{H_2}=3/2.n_{Al}=3/2 .0,4=0,6(mol)`

    `=> V_{H_2}=0,6.22,4=13,44 (lít)`

    `c,`

    Theo pthh:

    `n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4(mol)`

    `=> m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4(g)`

    Chúc bạn học tốt~

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    Ta có: nAl=10,8/27=0,4 mol

    nHCl=73/36,5=2 mol

                         2Al     +   6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

    Theo PT :       2mol       6mol       2 mol      3 mol

    Theo đề bài : 0,4mol     2 mol    

                         0,4 mol     a mol     x mol       y mol

    => 2/0,4 = 6/a = 2/x =3/y

    a) nHCl phản ứng = 1,2 mol 

    => nHCl dư : 2 – 1,2 = 0,8 mol 

    => mHCl dư = 0,8 . 36,5 = 29,2 ( g )

    b) nH2 = y = 0,6 mol => VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 ( l ) 

    c) nAlCl3 = x = 0,4 mol => mAlCl3 = 0,4 . 133,5 = 53,4 ( g ) 

    Bình luận

Viết một bình luận