2. Cho 18,8g oxit của một kim loại hóa trị I tác dụng với nước tạo ra 22,4g một bazo tan có dạng -ROH. Hãy xác định tên kim loại và công thức bazo.
4. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm 80 C4H10¬ và 20% CH¬¬¬4 với tổng khối lượng là 20g. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và khối lượng sản phẩm thu được
2.
$R_2O+ H_2O \rightarrow 2ROH$
$n_{R_2O}= \frac{18,8}{2R+16}$
=> $n_{ROH}= \frac{37,6}{2R+16}$
=> $\frac{37,6}{2R+16}= \frac{22,4}{R+17}$
=> $R= 39 (K)$
Kim loại là kali, bazơ là KOH
3.
$m_{C_4H_{10}}= 20.80\%= 16g$
=> $n_{C_4H_{10}}= \frac{16}{58}= \frac{8}{29} mol$
$m_{CH_4}= 4g$
=> $n_{CH_4}= \frac{4}{16}= 0,25 mol$
$C_4H_{10} + \frac{13}{2}O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 4CO_2+ 5H_2O$
$CH_4+ 2O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow CO_2+ 2H_2O$
=> $n_{O_2}= \frac{13}{2}n_{C_4H_{10}}+ 2n_{CH_4}= \frac{133}{58} mol$
=> $m_{O_2} \approx 73,38g$
=> $m_{\text{sản phẩm}}= 20+73,38= 93,38g$